Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống; làm việc; lao động; học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú; thì phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại địa phương đó. Vậy thủ tục khai báo tạm vắng như thế nào? Mẫu phiếu khai báo tạm vắng viết ra sao? Hãy cùng Phòng tư vấn Luật hành chính của Luật sư X tìm hiểu nhé!
Thủ tục khai báo tạm vắng, đăng ký tạm trú
Thủ tục khai báo tạm vắng
Theo Điều 22 của Thông tư 35/2014/TT-BCA, thủ tục khai báo tạm vắng được tiến hành như sau:
– Hồ sơ cần chuẩn bị:
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
+ Phiếu khai báo tạm vắng (HK05).
– Nơi nộp hồ sơ: Trụ sở Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú
– Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc (trường hợp đặc biệt, tối đa 02 ngày).
Thủ tục đăng ký tạm trú
Theo Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA, thủ tục đăng ký tạm trú được tiến hành như sau:
– Hồ sơ cần chuẩn bị:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu).
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; trường hợp thuê nhà phải có Hợp đồng thuê nhà; và được chủ nhà đồng ý cho đăng ký tạm trú vào nhà thuê).
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
– Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.
– Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
Lưu ý: Thủ tục khai báo tạm vắng và đăng ký thường trú nêu trên được thực hiện theo quy định hiện hành. Từ ngày 01/7/2021, các thủ tục nêu trên sẽ thay đổi theo Luật Cư trú năm 2020.
Mẫu phiếu khai báo tạm vắng
Tên | Mẫu HK05 Mẫu phiếu khai báo tạm vắng ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA |
Số văn bản | Mẫu HK05 |
Trích yếu | Mẫu phiếu khai báo tạm vắng ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA |
Phạm vi văn bản | Toàn quốc |
Ngày ban hành | 09/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 28/10/2014 |
Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư hành chính của Luật sư X: 0936 289 102