1. Home
  2. Docs
  3. Hành chính
  4. Biểu mẫu
  5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú áp dụng từ ngày 01/7/2021

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú áp dụng từ ngày 01/7/2021

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú áp dụng từ ngày 01/7/2021 được quy định thế nào? Thủ tục đăng kí thường trú quy định ra sao từ ngày 01/7/2021? Phòng tư vấn Luật hành chính của Luật sư X xin thông tin tới bạn đọc.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú; xóa đăng ký thường trú, tách hộ; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú; xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú; khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.

Thủ tục đăng ký thường trú từ 01/7/2021

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy từng trường hợp mà công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể:

1. Trường hợp công dân sở hữu nhà ở hợp pháp:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp (sổ đỏ, sổ hồng).

2. Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha mẹ…

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình; trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).

3. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư tr; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê; cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ; hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng; hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở; để đăng ký thường trú theo quy định.

4. Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo… (trừ trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú):

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trường hợp thường trú để trực tiếp quản lý; tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng; thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện; hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản);

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc; chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó; hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; về việc trong cơ sở tín ngưỡng; cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

5. Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện; hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu; hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng; và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

6. Trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc; nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân; hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội; đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc; nuôi dưỡng, trợ giúp;

– Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

7. Trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phượng tiện; thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện; hoặc người được ủy quyền; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý: Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài Tờ khai thay đổi thông tin cư trú còn có Tờ khai thay đổi thông tin cư trú còn có các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, đơn cử.

– Mẫu CT02:

Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh.

– Mẫu CT03:

Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú.

– Mẫu CT04:

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú.

Hy vọng thông tin trên hữu ích với bạn!

Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ hành chính của Luật sư X: 0936 289 102

Xem trước và tải xuống Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tags ,

How can we help?