Xác nhận tình trạng hôn nhân có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong việc kết hôn hay ly hôn mà còn có ý nghĩa trong việc chứng minh một tài sản nào có có thuộc sở hữu riêng của mình hay không? Xin xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật là như thế nào? Để giải đáp thắc mắc cho bạn về vấn đề “xác nhận tình trạng hôn nhân cần giấy tờ gì?“, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 123/2015/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
Xác nhận tình trạng hôn nhân cần giấy tờ gì?
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn, đây là một khái niệm đã được quy định tại khoản 1 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Cụ thể đây là mối quan hệ giữa người vợ và người chồng sau khi đã tuân thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định về luật hôn nhân và gia đình, đó là sự kết hợp của các cá nhân về nhiều mặt bao gồm: tình cảm, xã hội, tôn giáo hợp pháp.
Vậy tình trạng hôn nhân là gì? Có thể thấy hiện pháp luật chưa đưa ra định nghĩa về vấn đề này. Chúng ta có thể hiểu đây là tình trạng về mối quan hệ của một cá nhân bất kỳ. Cụ thể trong một số trường hợp nhất định để nắm được tình trạng hôn nhân các cá nhân sẽ có giấy xác nhận hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giúp xác định tại thời điểm được cấp cá nhân đó đang trong tình trạng kết hôn, độc thân hay đã ly hôn,…. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản được cấp bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền về hôn nhân và gia đình. Mục đích của giấy xác nhận hôn nhân nhằm xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân thuộc địa phương mà cơ quan quản lý.
Căn cứ khoản 20 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực:
20. Khoản 1 Điều 67 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử. Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận tình trạng hôn nhân trong tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này.
Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.”
Làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần những gì?
Làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:
Tờ khai (theo mẫu, liên hệ với UBND cấp xã nơi cư trú để được cung cấp mẫu này)
Trường hợp đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc người chồng chết thì cần có Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc giấy chứng tử.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP thì khi có yêu cầu cần xuất trình thêm giấy tờ sau:
1. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Các giấy tờ cá nhân xuất trình khi đăng ký hộ tịch
Khi đăng ký hộ tịch, nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cán bộ Tư pháp hộ tịch) hoặc cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp) hoặc cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
1. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
2. Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định của Nghị định này.
3. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch được gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì nộp bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.”
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu ?
Theo quy định hiện nay UBND xã cần có các giấy tờ sau để xác nhận tình trạng hôn nhân:
Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:
Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Hiện tại căn cứ theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp thì đã bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư X
Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư X
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ với 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư X. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân trọn gói giá rẻ năm 2022
- Có được ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
- Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Theo quy định pháp luật xác nhận tình trạng hôn nhân cần giấy tờ gì?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Xác nhận tình trạng độc thân sử dụng trong một số trường hợp sau:
1. Xác nhận tình trang độc thân để đăng ký kết hôn.
2. Xác nhận tình trạng độc thân để mua bán nhà, đất.
3. Xác nhận trình trạng độc thân để phân chia tài sản, bán xe…
Theo quy định của Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước