Xin chào Luật sư. Tôi và vợ mình đã kết hôn được 2 năm. Chồng tôi là người Hàn Quốc. Do mâu thuẫn trong cuộc sống chúng tôi đã đồng ý ly hôn. Tuy nhiên, tôi đang vướng mắc về việc ly hôn với người nước ngoài thì xử lý như thế nào. Vậy xin hỏi Luật sư, thủ tục ly hôn với người nước ngoài như thế nào? Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài năm 2022 được soạn thảo ra sao? Rất mong được Luật sư giải đáp thắc mắc. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc này, chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Những năm gần đây, đối với vấn đề ly hôn không chỉ dừng lại ở phạm vi một nước mà được mở rộng ra phạm vi của nhiều quốc gia, Bởi vậy, Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam ghi nhận giá trị pháp lý đối với việc ly hôn có yếu tố nước ngoài những cũng cần phải tuân theo các thủ tục pháp lý theo quy định, trong đó đáp ứng được mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình 2014
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
Ly hôn với người nước ngoài là gì?
Ly hôn với người nước ngoài là ly hôn có yếu tố nước ngoài. Căn cứ Điều 127 Luật hôn nhân gia đình 2014:
Việc ly hôn với người nước ngoài bao gồm:
Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
Giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Phương thức ly hôn với người nước ngoài
Tương tự như các vụ việc ly hôn khác, ly hôn với người nước ngoài có thể theo hai cách: Thuận tình ly hôn hoặc ly hôn đơn phương.
Thuận tình ly hôn
Căn cứ Điều 55 Luật hôn nhân gia đình:
Ly hôn thuận tình là hai bên tình nguyện ly hôn và thỏa thuận với nhau về tài sản, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con và đảm bảo không có tranh chấp. Đối với ly hôn thuận tình với người nước ngoài được hiểu là khi hai bên vợ chồng (một bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài) có sự tự nguyện ly hôn khi nhận thấy không còn đạt được mục đích của cuộc hôn nhân và không có bất cứ một sự tranh chấp nào về tài sản, nuôi dưỡng chăm sóc con cái.
Ly hôn đơn phương
Căn cứ Điều 56 Luật hôn nhân gia đình:
Căn cứ để tiến hành thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương) là:
Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình; hoặc
Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Mỗi hình thức ly hôn đều có đơn ly hôn theo mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài do pháp luật quy định.
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài năm 2022
Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài
Trường hợp 2 bên vợ, chồng đều mong muốn ly hôn và đã thỏa thuận được vấn đề tài sản chung, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng: Soạn Đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Mẫu đơn đơn phương ly hôn
Trường hợp chỉ có 01 trong các bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn: Soạn Đơn xin ly hôn đơn phương.
Thủ tục trình tự ly hôn với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn;
Kèm theo đơn là các giấy tờ sau:
Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).
Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)
Lưu ý : Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn với người nước ngoài
Nộp hồ sơ ly hôn với người nước ngoài tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Nộp án phí ly hôn
Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
Trường hợp Ly hôn thuận tình
Tòa án triệu tập vợ, chồng để hòa giải. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành, mà các bên vẫn muốn ly hôn và xét thấy việc ly hôn là tự nguyện thìTòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về thuận tình ly hôn.
Trường hợp ly hôn đơn phương
Thủ tục tố tụng tương đối phức tạp. Tòa án sẽ thực hiện một loạt biện pháp nghiệp vụ để giải quyết ly hôn đơn phương với người ngoài như sau:
Lấy lời khai và ý kiến của bị đơn, cùng những tài liệu cần thiết cho việc giải quyết vụ/ việc.
Trường hợp bị đơn là người nước ngoài và đang ở nước ngoài: Tòa án tiến hành thủ tục ủy thác tư pháp: Gửi cho bị đơn lời khai của nguyên đơn và báo cho họ gửi về Tòa án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết để giải quyết vụ án ly hôn.
Sau khi có kết quả, Toà án có thể căn cứ vào những lời khai và tài liệu đó để xét xử,nếu nguyên đơn ở trong nước công nhận những lời khai hoặc tài liệu gửi về đúng là của bị đơn đang ở nước ngoài.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin và nhận được tư vấn về các vấn đề về tạm ngừng doanh nghiệp; thành lập công ty; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục ly hôn với người Trung Quốc được tiến hành như nào?
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài thuộc về ai?
- Quy định về quyền nuôi con khi ly hôn như thế nào?
- Mua đơn ly hôn bao nhiêu tiền?
Câu hỏi thường gặp
Ly hôn thuận tình
– Thời gian giải quyết đến 02 tháng, kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Ly hôn đơn phương
– Thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
– Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngay có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Theo Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
“1. Toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
d) Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam;”
Như vậy, trong trường hợp này, có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết việc ly hôn cho mình. Tuy nhiên, đương sự phải có mặt tại Việt Nam vào thời điểm nộp hồ sơ ly hôn hoặc vào thời điểm tòa án thụ lý hồ sơ. Hoặc có thể nộp hồ sơ ra Tòa án nước ngoài – nơi hai vợ chồng đã đăng ký kết hôn để được giải quyết theo quy định của pháp luật nước đó.
Theo khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.