Theo quy định pháp luật, người lao động là một trong những đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội. Vậy hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để biết thêm đối tượng nào phải đóng bảo hiểm xã hội và hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội gồm những gì nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật bảo hiểm xã hội 2014;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
Tại sao nên tham gia bảo hiểm xã hội?
Bảo hiểm xã hội mang đến rất nhiều lợi ích cho người lao động trong suốt quá trình làm việc và khi về già thậm chí là ngay cả khi chết. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội đảm bảo chế độ an sinh và còn là một trong những công cụ quản lý đắc lực của nhà nước nhằm giúp người dân có thể an tâm làm việc và cống hiến cho xã hội.
BHXH bao gồm 2 loại:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là BHXH do Nhà nước tổ chức và bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và chế độ tử tuất.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn phương thức và mức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội gồm những gì?
Để tham gia BHXH việc đầu tiên người lao động, đơn vị cần chuẩn bị đó là hồ sơ làm BHXH. Căn cứ vào Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam người lao động và các đơn vị làm hồ sơ Bảo hiểm xã hội như sau:
Hồ sơ đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH
Căn cứ vào Khoản 1, Điều 23, Quyết định số 595/QĐ-BHXH hồ sơ đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT phân làm 2 loại là hồ sơ đối với người lao động và hồ sơ đối với đơn vị/ doanh nghiệp.
Hồ sơ đối với người lao động
Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị làm hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4 Quyết định này hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
Hồ sơ đối với đơn vị
Hồ sơ đối với đơn vị/ doanh nghiệp gồm có:
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Người lao động và doanh nghiệp/ đơn vị sẽ thực hiện làm 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh để nộp lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ cấp lại, đổi , điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH
Căn cứ vào Điều 27, Quyết định số 595/QĐ-BHXH người lao động muốn xin cấp lại, đổi hoặc điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH phải làm 01 bộ hồ sơ theo quy định như sau:
a, Hồ sơ cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng:
Đối với hồ sơ cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b, Hồ sơ cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH:
Người tham gia BHXH làm hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Nếu là đơn vị/ doanh nghiệp phải có bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Thời hạn giải quyết hồ sơ làm bảo hiểm xã hội
Sau khi người lao động, đơn vị làm hồ sơ đăng ký BHXH hoặc điều chỉnh thông tin BHXH và nộp cho cơ quan chức năng để chờ giải quyết.
Thời hạn giải quyết hồ sơ được quy định tại Điều 29, Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau:
- Không quá 05 ngày đối với trường hợp cấp mới cho người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện.
- Không quá 10 ngày đối với trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH:
- Không quá 45 ngày đối với trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH:
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cần xác nhận sổ BHXH.
Mời bạn xem thêm:
- Luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp thôi việc mới năm 2022
- Thời gian tối đa bảo lưu bảo hiểm xã hội năm 2022?
- Nghỉ việc bao lâu thì lấy được tiền bảo hiểm xã hội một lần?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội gồm những gì?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; trích lục hộ khẩu; cấp phép bay flycam hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai, mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
– Ốm đau;
– Thai sản;
– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Hưu trí;
– Tử tuất.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
– Hưu trí;
– Tử tuất.
– Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
– Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
– Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
– Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
– Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.