Giấy cam kết bảo lãnh dân sự là loại giấy được sử dụng để một cá nhân đứng ra bảo lãnh cho 1 người lao động khi người này đang làm việc ở công ty/doanh nghiệp. Khi có giấy này, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động sẽ được đảm bảo, đây cũng là căn cứ để người sử dụng lao động giảm thiểu những rủi ro có liên quan đến hoạt động quản lý đội ngũ nhân sự. Vậy giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn kiến thức về nội dung nêu trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc
Căn cứ pháp lý
Giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự
Người có trách nhiệm bảo lãnh người lao động sẽ thực hiện giấy cam kết bảo lãnh nhân sự để cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như người được bảo lãnh vi phạm và không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với công ty.
Giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự là gì?
Giấy bảo lãnh dân sự là văn bản cam kết do người bảo lãnh lập, được sử dụng nhằm giảm bớt các rủi ro liên quan đến quản lý lao động cho người sử dụng lao động, theo đó, một cá nhân, tổ chức đứng ra bảo lãnh cho người lao động đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Từ giấy bảo lãnh dân sự này, quan hệ bảo lãnh được hình thành. Bảo lãnh là một trong các biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự theo Điều 292 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể như sau:
Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
5. Ký quỹ.
6. Bảo lưu quyền sở hữu.
7. Bảo lãnh.
8. Tín chấp.
9. Cầm giữ tài sản.
Để hiểu rõ hơn về khái niệm bảo lãnh, Quý vị có thể tham khảo quy định tại Điều 335 Bộ luật dân sự 2015:
Điều 335. Bảo lãnh
1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày ……..tháng ………..năm ………..
GIẤY BẢO LÃNH (Mẫu)
Người bảo lãnh (công dân Việt Nam hoặc đại diện Hội đoàn của người Việt Nam):
Họ tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………….. Nam:……… Nữ: …………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………..Số điện thoại: ………………………………………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân Việt Nam/ Số hộ chiếu:……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………….. ngày cấp: …………………………………………………………………………….
(bản sao kèm theo)
*Với người đại diện của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài, ngoài những mục trên, cần điền
thêm:
– Tên Hội đoàn: …………………………………………………………………………………………………………………………
– Chức vụ của bản thân trong Hội đoàn: ……………………………………………………………………………………………
Xin bảo lãnh người có tên dưới đây là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Họ tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………….. Nam:……… Nữ: …………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………..Số điện thoại: ………………………………………………………………….
Số hộ chiếu hoặc Giấy tờ thường trú của nước ngoài:……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………………….. ngày cấp: …………………………………………………………………….
Những vấn đề cần trình bày thêm nếu có ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Làm tại ……………… , ngày …….. tháng ……… năm………..
Người bảo lãnh ký, ghi rõ họ tên
Giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự giao hàng tiết kiệm
Bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:
Cách viết giấy bảo lãnh dân sự
Khi viết giấy bảo lãnh cần lưu ý những thông tin dưới đây:
– Khi viết các thông tin về người bảo lãnh cần điền đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông tin các nhân. Điều kiện bảo lãnh cần phải ghi trung thực không được mập mờ hoặc ghi không chính xác.
– Các thông tin về người được bảo lãnh cũng phải điền đầy đủ, chính xác. Mục đích của việc bảo lãnh cần ghi rõ ràng để cơ quan có thẩm quyền có cơ sở xem xét để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận việc bảo lãnh.
– Lý do viết đơn bảo lãnh: người bảo lãnh cần làm đơn trình bày rõ về lý do đứng ra bảo lãnh cho người được bảo lãnh và có cam kết chịu trách nhiệm về người được bảo lãnh.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Quy định về thời hạn hợp đồng kinh tế
- Phải làm sao khi muốn đơn phương hủy hợp đồng thuê nhà?
- Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Trường hợp vô hiệu hợp đồng đặt cọc
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự, đăng ký mã số thuế cá nhân, cách tra cứu thông tin quy hoạch nhanh nhất…. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy bảo lãnh dân sự là văn bản cam kết do người bảo lãnh lập, được sử dụng nhằm giảm bớt các rủi ro liên quan đến quản lý lao động cho người sử dụng lao động, theo đó, một cá nhân, tổ chức đứng ra bảo lãnh cho người lao động đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Trong giấy cam kết bảo lãnh dân sự cần phải có đầy đủ những thông tin liên quan đến người bảo lãnh như tên, ngày sinh, số chứng minh, nơi thường trú, ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh, số điện thoại liên hệ,… Giấy cam kết bảo lãnh dân sự cũng cần phải ghi rõ cam kết, trong quá trình làm việc, nếu người lao động gây tổn thất đến tài sản công ty sẽ phải bồi thường thiệt hại theo quy định chung.