Chào luật sư. Tôi vừa được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, trên thẻ có nhiều dòng chữ cái, số nên tôi không biết dòng nào là dòng mã số thẻ bảo hiểm y tế. Vậy luật sư cho tôi hỏi là Mã số bảo hiểm y tế là gì? Cách tra mã số bảo hiểm y tế như thế nào? Rất mong nhận được phản hồi sớm từ Luật sư!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với thắc mắc của bạn Luật sư X xin phép đưa ra phương án cho câu hỏi của bạn như sau:
Cơ sở pháp lý
Bảo hiểm y tế là gì?
Theo Luật bảo hiểm xã hội 2014:
“Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện”.
Theo đó, bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức chăm sóc sức khỏe cộng đồng; không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện. Bảo hiểm y tế được áp dụng với các đối tượng nhất định đang sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Mã số thẻ bảo hiểm là gì?
Mã số thẻ bảo hiểm là mã định danh người tham gia bảo hiểm y tế; với dãy gồm 15 ký tự.
10 ký tự cuối là mã số bảo hiểm xã hội đang tham gia của mỗi người.
5 ký tự đầu của mã thẻ bảo hiểm y tế thể hiện về mã đối tượng tham gia bảo hiểm; mức hưởng bảo hiểm y tế và mã tỉnh, thành phố của người tham gia.
Xem thêm: Miễn 100% viện phí nếu có dòng chữ này trên thẻ Bảo hiểm y tế
Các cách tra cứu thẻ mã số thẻ bảo hiểm y tế
Tra cứu bảo hiểm y tế thông qua thẻ BHYT
Tra cứu bảo hiểm y tế rất cần thiết. Trong nhiều trường hợp tra cứu giúp người tham gia cập nhật kịp thời các thông tin mới về BHYT; cập nhật đúng và đủ thông tin đảm bảo quyền lợi của mình khi tham gia BHYT.
Tra cứu mã số thẻ bảo hiểm y tế
Hiện nay người tham gia BHYT đang sử dụng song song 2 loại thẻ BHYT là thẻ BHYT mới được ban hành từ ngày 1/4/2021 và thẻ BHYT theo quy định cũ. Người tham gia BHYT có thể căn cứ vào thẻ BHYT được cấp để tra cứu các thông tin BHYT của mình về mã BHYT; mức hưởng; giá trị sử dụng của thẻ.
Tra cứu mã thẻ BHYT căn cứ vào thông tin mã thẻ BHYT in tại mặt trước của thẻ:
Đối với thẻ BHYT mới: Mã thẻ BHYT mới gồm 10 ký tự là mã số BHXH được in trên mặt trước của thẻ. Đối với thẻ BHYT cũ: Mã thẻ BHYT là mã gồm 10 ký tự cuối trong dãy mã số thẻ BHXH.
Tra cứu mức hưởng BHYT
Để tra cứu mức hưởng BHYT người tham gia sẽ căn cứ vào thông tin của ký tự số được in tại mặt trước của thẻ BHYT.
Đối với thẻ BHYT mới: mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 là ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
Đối với thẻ BHYT cũ: mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự; thể hiện ở ký tự thứ 3 (thuộc ô thứ 2) trong dãy mã số được ký hiệu bằng số từ 1 đến 5 là mức hưởng BHYT.
Ký hiệu về mức hưởng bảo hiểm y tế
Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH, tương ứng với từng ký tự; người tham gia BHYT sẽ được Quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) theo các mức sau:
Ký hiệu số 1
Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu số 2
Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc; hóa chất; VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu số 3
Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc; hóa chất; VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu số 4:
Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc; hóa chất; VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu số 5
Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB; kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT
Để tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT bạn cần căn cứ vào thông tin in tại mặt trước của thẻ.
Tại thẻ BHYT sẽ ghi rõ giá trị sử dụng của thẻ từ ngày nào và thời điểm đủ 5 năm liên tục. Trên thẻ BHYT giấy nếu không ghi thời hạn sử dụng của thẻ BHYT thì khi gia hạn thẻ có thể tiếp tục sử dụng thẻ cũ mà không cần đổi thẻ mới.
Có thể bạn quan tâm
- Sinh viên được tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình không?
- Hành vi gian lận bảo hiểm y tế bị xử lý như thế nào?
- Bảo hiểm y tế có chi trả khi điều trị tại bệnh viện tư nhân
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về nội dung Mã số bảo hiểm y tế là gì? Cách tra mã số bảo hiểm y tế trên thẻ Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014, bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng với các đối tượng theo Luật định để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Trong đó, hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế (gọi chung là hộ gia đình) bao gồm toàn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Theo quy định tại Điều 15 Luật Bảo hiểm xã hội, quy định các quyền sau:
+ Được cấp sổ bảo hiểm xã hội;
+ Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc;
+ Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ; kịp thời;
+ Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp;
+ Uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu; trợ cấp bảo hiểm xã hội ;
+ Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.