Hiện nay, vấn đề đóng bảo hiểm xã hội được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định của pháp luật về nội dung này để đảm bảo quyền lợi cho mình nhất là người nước ngoài. Do vậy, Luật sư X mời quý độc giả theo dõi bài viết: “Mức lương đóng bảo hiểm cho người nước ngoài năm 2022”
Căn cứ pháp lý
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Định nghĩa trên đây được cung cấp tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội sẽ giúp mọi người hiểu rõ Bảo hiểm xã hội là gì.
Đa phần mọi người nghĩ việc đóng BHXH là bắt buộc và gượng ép nhưng thực chất những người đóng bảo hiểm sẽ được rất nhiều quyền lợi cụ thể như sau:
- Được hưởng lương hưu và bảo hiểm y tế.
- Được điều chỉnh lương hưu theo quy định của nhà nước theo cơ sở giá sinh hoạt.
- Được trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: Cụ thể là khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu hàng tháng còn được nhận trợ cấp 1 lần. Mức trợ cấp tính từ năm đóng BHXH thứ 26 (nữ) và năm thứ 31 (nam). Mỗi năm được hưởng 0,5 tháng mức thu nhập bình quân đóng BHXH.
- Chế độ mai táng phí: Đang tham gia BHXH tự nguyện từ đủ 5 năm hoặc đang nhận lương hưu nếu không may bị chết thì người thân được nhận mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu.
- Được trợ cấp tuất một lần.
Mọi người đi làm nên yêu cầu doanh nghiệp đóng bảo hiểm cho mình vì đây là quyền lợi của người lao động được hưởng.
Mức lương đóng bảo hiểm cho người nước ngoài năm 2022
Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, mức đóng BHXH đối với các chế độ bảo hiểm nêu trên dành cho người nước ngoài được quy định như sau:
NLĐ nước ngoài: hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Ngoài ra, không phải đóng các chế độ BHXH khác.
Ngoài ra, kể từ ngày 01/01/2022, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của NLĐ các khoản bao gồm:
– 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
– 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Trong trường hợp doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện để có thể áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP thì có thể áp dụng mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương đối với chế độ bảo hiểm này.
Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, căn cứ Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/07/2021, doanh nghiệp được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (từ 01/07/2021 đến hết 30/06/2022) cho NLĐ thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, NLĐ trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
– 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022.
– Đồng thời người sử dụng lao động còn phải đóng 3% mức tiền lương tháng đối với BHYT theo Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH.
Mức đóng bảo hiểm xã hội
1. Mức đóng BHXH hằng tháng bằng 26% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 8%; đơn vị đóng 18%. Tổng mức đóng 26% được chia theo các quỹ thành phần như sau:
- Ốm đau, thai sản: 3%
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 1%
- Hưu trí, tử tuất: 22%
2. Đối tượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã mức đóng BHXH hàng tháng vào quỹ hưu, tuất bằng 22% mức lương cơ sở trong đó người lao động đóng 8%; đơn vị đóng 14%.
3. Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
4. Người lao động tham gia BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa không quá 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc (hoặc chết) vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Các chế độ bảo hiểm xã hội
Các chế độ BHXH tại Việt Nam hiện nay bao gồm:
- Chế độ BH ốm đau;
- Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
- Chế độ bảo hiểm thai sản;
- Chế độ bảo hiểm thất nghiệp;
- Chế độ hưu trí;
- Chế độ bảo hiểm y tế
- Chế độ tử tuất.
Phân loại Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội gồm có 2 loại là bắt buộc và tự nguyện
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Là loại bảo hiểm mà bắt buộc những người khi tham gia lao động và những người chủ lao động phải đóng. Thông thường, chủ doanh nghiệp và người lao động cùng chi trả cho loại bảo hiểm này với mức chia người sử dụng lao động phải đóng nhiều hơn.
Loại BHXH này được áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động làm việc theo hợp đồng lao động với thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng không xác định thời hạn. Tại điều 149 Bộ Luật Lao động quy định đối với người sử dụng lao động và người lao động được hưởng các chế độ trợ cấp BHXH ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. thai sản, hưu trí và tứ tuất.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Là loại bảo hiểm không bắt buộc, mọi người được phép lựa chọn có thể mua hoặc không và chọn mua theo khả năng của mình, tùy vào điều kiện thu nhập của cá nhân và gia đình với những mức đóng khác nhau.
Và dựa trên đó bảo hiểm sẽ chi trả các mức khác nhau trong chế độ lương hưu. Ngoài ra khi tham gia bảo hiểm này, tất cả đều được hỗ trợ một phần rất lớn khi đau ốm, sinh con hay thất nghiệp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mức lương đóng bảo hiểm cho người nước ngoài năm 2022“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, tra cứu thông tin quy hoạch, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Có thể bạn quan tâm
- Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022
- Lý do không nên nhận bảo hiểm xã hội một lần năm 2022?
- Dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
Các câu hỏi thường gặp
Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay bao gồm:
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
– Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
– Người lao động giúp việc gia đình.
– Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.
– Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
– Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.
– Người tham gia khác.
Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:
1.1. Đóng hằng tháng;
1.2. Đóng 03 tháng một lần;
1.3. Đóng 06 tháng một lần;
1.4. Đóng 12 tháng một lần;
1.5. Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
1.6. Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Như vậy, pháp luật cho phép người đang tham gia có thể thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
Bước 1: Lập và nộp hồ sơ
– Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH
Kê khai tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
– Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu
Kê khai tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và mục 2.4 nộp cho Đại lý thu.
Đại lý thu lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu D05-TS), tờ khai mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.
– Trường hợp người tham gia có yêu cầu hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện
Lập hồ sơ theo quy định tại ý b, điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ), nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Đại lý thu.
Bước 2: Đóng tiền BHXH tự nguyện
Bước 3:Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết