Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về thuế nhập khẩu rượu vang 2021 được quy định như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam không phải loại rượu nào Việt Nam cũng có thể tự sản xuất được, chính vì thế mà việc nhập khẩu rượu để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng là một điều tất yếu. Tuy nhiên khi nhập khẩu rươu về tại Việt Nam một trong những thứ thuế mà người Việt phải chi trả đó chính là thuế nhập khẩu. Vậy theo quy định của pháp luật thì thuế nhập khẩu rượu vang 2021 được quy định như thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thuế nhập khẩu rượu vang 2021 được quy định như thế nào?. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
Luật Phòng chống tác hại của rượu bia 2019
Nghị định 122/2016/NĐ-CP
Nghị định 57/2020/NĐ-CP
Kinh doanh rượu có cần được cấp phép hay không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia 2019 quy định về rượu như sau:
– Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm tinh bột của ngũ cốc, dịch đường của cây, hoa, củ, quả hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý rượu như sau:
– Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP
– Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5.5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện; hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.
– Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy. Trong quá trình bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được rằng, tổ chức, cá nhân sản xuất, phân phối, buôn bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép kinh doanh rượu.
Quy định về quản lý kinh doanh rượu tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 15 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia 2019 quy định về việc quản lý kinh doanh rượu như sau:
– Điều kiện cấp phép sản xuất rượu công nghiệp có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất;
- Bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có nhân viên kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
– Điều kiện cấp phép sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên nhằm mục đích kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy ánh của pháp luật.
– Điều kiện đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại bao gồm:
- Có hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu và có đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở sản xuất;
- Bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
– Điều kiện cấp phép mua bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bao gồm:
- Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng điều kiện theo từng loại hình mua bán rượu.
Quy định chung về nhập khẩu rượu tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về quy định chung về nhập khẩu rượu như sau:
– Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
– Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau:
- Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
– Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Thuế nhập khẩu rượu vang 2021 được quy định như thế nào?
Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu
Trong đó:
- Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng rượu vang khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
- Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2021 theo quy định tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Bộ tài chính ban hành.
4 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | |
2204.10.00 | – Rượu vang nổ | 50 |
– Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.21 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.21.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.14 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.21.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22 | – – Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không vượt quá 10 lít: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.22.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.12 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.22.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29 | – – Loại khác: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.29.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.14 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.29.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.30 | – Hèm nho khác: | |
2204.30.10 | – – Có nồng độ cồn khồng quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.30.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
22.05 | Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm. | |
2205.10 | – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |
2205.10.10 | – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.10.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.90 | – Loại khác: | |
2205.90.10 | – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.90.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2307.00.00 | Bã rượu vang; cặn rượu. | 0 |
2308.00.00 | Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | 0 |
22.06 | Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |
2206.00.10 | – Vang táo hoặc vang lê | 55 |
2206.00.20 | – Rượu sa kê | 55 |
– Toddy cọ dừa: | ||
2206.00.31 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít | 55 |
2206.00.39 | – – Loại khác | 55 |
– Shandy: | ||
2206.00.41 | – – Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích | 55 |
2206.00.49 | – – Loại khác | 55 |
– Loại khác: | ||
2206.00.91 | – – Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ) | 55 |
2206.00.99 | – – Loại khác | 55 |
Không có giấy phép kinh doanh rượu khi nhập khẩu bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu như sau:
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh rượu theo quy định;
- Bán rượu bán thành phẩm nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên cho đối tượng không có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Hành vi nhập khẩu rượu không qua các cửa khẩu quốc tế theo quy định bị xử phạt theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
– Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26.
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thuế nhập khẩu rượu vang 2021 được quy định như thế nào?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; tờ khai trích lục kết hôn; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Giấy phép sàn thương mại điện tử hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Nghị định 111/2021/NĐ-CP, các nội dung bắt buộc khác phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của rượu như sau:
– Định lượng;
– Hàm lượng etanol;
– Hạn sử dụng (nếu có);
– Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang);
– Thông tin cảnh báo (nếu có);
– Mã nhận diện lô (nếu có).
Như vậy rượu bắt buộc phải ghi hạn sử dụng.
Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá 03 lít trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán trên thị trường.
Theo quy định, trên nhãn hàng hóa là rượu bắt buộc phải có nội dung là hàm lượng etanol có trong rượu.
Bạn cũng có thể ghi thêm nồng đồ cồn trên đó nếu , luật quy định không bắt buộc phải có, nhưng nếu bạn có ghi thì cũng không vi phạm quy định về nhãn hàng hóa.