Thị trường chứng khoán dạo gần đây đã trở nên sôi động trở lại. Thu hút rất nhiều các nhà đầu tư thuộc thế hệ trẻ. Do vậy cũng có nhiều công ty chứng khoán được thành lập ra. Tuy nhiên không phải ai cũng biết các điều kiện để thành lập công ty chứng khoán là gì. Bài viết về Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì? dưới đây của Luật sư X chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Công ty chứng khoán là gì?
Công ty chứng khoán là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ như: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán;…
Do tính chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên để đảm bảo hoạt động hợp pháp; khi thành lập công ty chứng khoán cũng cần có đều kiện nhất định.
Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì?
Điều kiện về trụ sở làm việc
– Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
– Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Điều kiện về vốn
Doanh nghiệp muốn kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thì phải có vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định cho từng nghiệp vụ. Theo quy định tại Luật chứng khoán 2019 thì vốn điều lệ của Công ty chứng khoán phải được góp bằng Đồng Việt Nam. Số vốn điều lệ tối thiểu được quy định như sau:
– Đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán: tối thiểu là 25 tỷ đồng;
– Đối với nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: tối thiểu là 100 tỷ đồng;
– Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán: tối thiểu là 165 tỷ đồng;
– Đối với nghiệp tư vấn đầu tư chứng khoán: tối thiểu là 10 tỷ đồng;
– Ngoài ra, đối với trường hợp Doanh nghiệp có đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh thì số vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ theo đề nghị cấp phép.
Điều kiện về nhân sự
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
– Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán;
– Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
– Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
– Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
– Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn
– Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
– Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
– Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
Hoạt động của công ty chứng khoán
Hiện nay, Luật chứng khoán quy định có 07 hình thức kinh doanh chứng khoán. Trong đó có 4 hình thức chính phổ biến tại Việt Nam. Căn cứ theo Điều 72 Luật Chứng khoán 2019; nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán bao gồm một hoặc một số hoạt động sau:
– Môi giới chứng khoán. Đây được hiểu là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
– Tự doanh chứng khoán. Là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.
– Bảo lãnh phát hành chứng khoán. Là hình thức kinh doanh chứng khoán trong đó doanh nghiệp sẽ thực hiện việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán tổ chức phát hành.
– Tư vấn đầu tư chứng khoán. Là việc doanh nghiệp thực hiện công việc phân tích các vấn đề liên quan đến chứng khoán mà khách hàng dự định đầu tư.
Ngoài 04 hình thức kinh doanh chứng khoán phổ biến nêu trên; hiện nay, các doanh nghiệp còn thực hiện một số hoạt động kinh doanh như: lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Theo khoản 1 Điều 85 Luật Chứng khoán 2019; trong suốt quá trình hoạt động, công ty chứng khoán bắt buộc phải tuân thủ các điều kiện về vốn điều lệ, tư cách cổ đông, cơ sở vật chất, nhân sự…
Đối với từng loại hình nghiệp vụ, công ty chứng khoán được thực hiện các hoạt động sau:
Loại hình nghiệp vụ | Lĩnh vực hoạt động |
Môi giới chứng khoán | – Nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân; thực hiện phân phối hoặc làm đại lý phân phối chứng khoán; quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán; cung ứng dịch vụ quản lý danh sách người sở hữu chứng khoán cho các doanh nghiệp khác; – Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bù trừ và thanh toán chứng khoán; các dịch vụ trên thị trường chứng khoán phái sinh… |
Tự doanh chứng khoán | Giao dịch chứng khoán trên tài khoản tự doanh chứng khoán và được đầu tư, góp vốn, phát hành, chào bán các sản phẩm tài chính. |
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | – Cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán chứng khoán, thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán; đại lý lưu ký, thanh toán, chuyển nhượng chứng khoán; – Tư vấn tái cơ cấu, hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, mua bán doanh nghiệp; tư vấn quản trị, tư vấn chiến lược doanh nghiệp; tư vấn chào bán, niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán; tư vấn cổ phần hóa doanh nghiệp. |
Tư vấn đầu tư chứng khoán | Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định tại khoản 32 Điều 4 của Luật chứng khoán 2019. |
Công ty chứng khoán chỉ được cung cấp dịch vụ tài chính khác phù hợp với quy định của pháp luật sau khi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền tạm ngừng, đình chỉ việc cung cấp dịch vụ tài chính khác của công ty chứng khoán; nếu việc cung cấp dịch vụ đó trái với quy định của pháp luật hoặc gây rủi ro hệ thông thị trường chứng khoán.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC giải thích:
Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
Theo quy định tại Điều 72 Luật chứng khoán 2019, Công ty chứng khoán có quyền được cấp phép một số nghiệp vụ như sau:
– Môi giới chứng khoán.
– Tự doanh chứng khoán.
– Bảo lãnh chứng khoán.
– Tư vấn đầu tư chứng khoán.