Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế; kéo theo đó là sự phát triện vượt bậc của lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong quá trình sản xuất và kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ; nước ta đã và đang áp dụng nhiều ứng dụng công nghệ thông tin. Trong đó có các quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử trong mua bán hàng hóa và dịch vụ. Vậy các ” quy định về đơn vị tính trên hóa đơn điện tử” như thế nào?. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Cẩu hỏi: Chào luật sư, hiện nay doanh nghiệp tôi đang làm việc; vừa nhận được quy định phải sử dụng hóa đơn điện tử. Tuy nhiên tôi lại chưa nắm rõ lắm về các quy định về hóa đơn điện tử; luật sư có thể cung cấp cho tôi một vài thông tin về hóa đơn điện tử được không ạ?.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi nhé.
Hóa đơn điện tử là gì?
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa; cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử; hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Theo định nghĩa tại điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì :
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế; được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế; bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền; có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:
a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã; trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử; bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất, do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra; và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa; dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa; cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử
Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định; tại Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, theo đó:
Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa; cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp khác theo quy định.
– Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch; tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị; thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế; bằng phương tiện điện tử.
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán; phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử; theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử; đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã; của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ…
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật này; và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định; nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng; thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh; và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Quy định về đơn vị tính trên hóa đơn điện tử
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP; quy định về đơn vị tính trên hóa đơn điện tử như sau:
– Tên hàng hóa, dịch vụ: Trên hóa đơn phải thể hiện tên hàng hóa, dịch vụ bằng tiếng Việt. Trường hợp bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau; thì tên hàng hóa thể hiện chi tiết đến từng chủng loại . Trường hợp hàng hóa phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì trên hóa đơn; phải thể hiện các số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa; mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu.
– Đơn vị tính: Người bán căn cứ vào tính chất, đặc điểm của hàng hóa; để xác định tên đơn vị tính của hàng hóa thể hiện trên hóa đơn; theo đơn vị tính là đơn vị đo lường (ví dụ như: tấn, tạ, yến, kg, g, mg; hoặc lượng, lạng, cái, con, chiếc, hộp, can, thùng, bao, gói, tuýp, m3, m2, m…). Đối với dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính”; mà đơn vị tính xác định theo từng lần cung cấp dịch vụ và nội dung dịch vụ cung cấp.
– Số lượng hàng hóa, dịch vụ: Người bán ghi số lượng bằng chữ số Ả-rập; căn cứ theo đơn vị tính nêu trên. Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù như điện, nước, dịch vụ viễn thông; dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ truyền hình, dịch vụ bưu chính chuyển phát; ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm được bán theo kỳ nhất định; thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Nội dung của hóa đơn
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì nội dung của hóa đơn gồm:
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn
– Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in; thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Số hóa đơn
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất; tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
– Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua
– Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này; và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
– Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử; là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số; để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn; khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
– Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định.
– Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn.
– Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn; đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
– Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.
Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ
– Đối với công chức thuế
+, Gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân đến mua hóa đơn, chứng từ;
+, Có hành vi bao che, thông đồng cho tổ chức, cá nhân; để sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp;
+, Nhận hối lộ khi thanh tra, kiểm tra về hóa đơn.
– Đối với tổ chức, cá nhân bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ; tổ chức, cá nhân; có quyền và nghĩa vụ liên quan
+, Thực hiện hành vi gian dối như sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn;
+, Cản trở công chức thuế thi hành công vụ; cụ thể các hành vi cản trở gây tổn hại sức khỏe; nhân phẩm của công chức thuế khi đang thanh tra, kiểm tra về hóa đơn, chứng từ;
+, Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ;
+, Đưa hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan hóa đơn, chứng từ nhằm mưu lợi bất chính.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề ”Quy định về đơn vị tính trên hóa đơn điện tử“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến quy định đăng ký bảo hộ logo công ty; Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu; Đăng ký nhãn hiệu; Xin trích lục hồ sơ đất đai; lấy giấy chứng nhận độc thân; Trích lục hồ sơ địa chính; Ngừng kinh doanh; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, … của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Diện tích tối thiểu để tách thửa đất nông nghiệp
- Đơn xin hỗ trợ di dời nhà ở
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị trùng thửa
- Người cao tuổi có phải đóng BHXH không?
Câu hỏi thường gặp
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;
– Trường hợp có hành vi sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;
– Trường hợp có hành vi lập hóa đơn điện tử phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Tiết kiệm chi phí vận chuyển và bảo quản hóa đơn.
– An toàn và bảo mật: Hóa đơn điện tử được quản lý và bảo mật trên hệ thống phần mềm điện tử, khách hàng chỉ cần truy cập hệ thống online để trích xuất và lưu trữ hóa đơn trực tiếp ngay trên phần mềm. Điều này giúp khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm, tránh được rủi ro trong bảo quản, cũng như hạn chế được tình trạng sử dụng hóa đơn giả.
– Tiết kiệm thời gian ,giảm thiểu các thủ tục hành chính
– Đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng như : email. sms,…