Chế độ thai sản là quyền lợi mà người lao động được hưởng; khi tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi; mà người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ); trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho lao động nữ; khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ; thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các quy định để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Vậy ” Nộp giấy tờ thai sản gồm những gì”?.
Xin chào luật sư! Tôi đóng bảo hiểm ở công ty vào tháng 7/2019, hiện tôi đang mang thai tháng thứ 7; và dự sinh vào tháng 6/2022. Để được hưởng chế độ thai sản thì tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì; để nộp cũng như làm những thủ tục gì và bao lâu tôi được nhận?.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Hưởng chế độ thai sản cần nộp những giấy tờ gì?
Bước đầu tiên trong quá trình làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là chuẩn bị hồ sơ. Tùy theo từng trường hợp mà các giấy tờ hưởng thai sản sẽ khác nhau. Người lao động và đơn vị có thể xem hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quyết định 166/QĐ-BHXH.
Hồ sơ của người lao động
Không chỉ có lao động nữ được hưởng chế độ thai sản mà ngay cả lao động nam có vợ sinh cong cũng được hưởng chế độ thai sản.
Trường hợp khám thai, sẩy thai, thực hiện các thủ thuật bỏ thai hoặc biện pháp tránh thai:
– Điều trị nội trú: Chuẩn bị bản sao giấy ra viện, giấy chuyển viện hoặc chuyển tuyến (nếu có).
– Điều trị ngoại trú: Chuẩn bị bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao của giấy ra viện; có chỉ định nghỉ ngơi dưỡng sức sau thời gian điều trị nội trú của bác sĩ.
Trường hợp sinh con:
– Sinh con thông thường: Chuẩn bị bản sao giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh.
– Trường hợp con chết sau sinh: Cung cấp bản sao giấy khai sinh; trích lục khai sinh, bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử của con.
– Trường hợp mẹ chết sau sinh: Bổ sung bản sao giấy chứng tử; hoặc trích lục khai tử của người mẹ.
Nếu sau sinh hoặc sau khi nhận con, mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con; thì bổ sung biên bản giám định y khoa.
– Trường hợp người mẹ phải nghỉ việc dưỡng thai: Cung cấp bản sao giấy ra viện; hồ sơ bệnh án nếu điều trị nội trú, cung cấp bản chính giấy nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản chính biên bản giám định y khoa nếu điều trị ngoại trú.
– Trường hợp người mẹ mang thai hộ: Bổ sung bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; và văn bản xác nhận thời điểm bàn giao con.
Trường hợp người mẹ nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi
– Người mẹ nhận nuôi con cần chuẩn bị bản sao giấy tờ chứng nhận việc nhận con nuôi.
Trường hợp lao động nam có vợ sinh con
Lao động nam đóng BHXH và có vợ sinh con; thì sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản dành cho nam giới. Các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
– Nếu vợ sinh thường: Chuẩn bị bản sao giấy khai sinh; giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
– Nếu vợ sinh mổ hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi: Ngoài giấy tờ trên; còn bổ sung thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh; thể hiện việc sinh con phẫu thuật hoặc con chưa đủ 32 tuần tuổi.
– Nếu con chết sau khi sinh, chưa có giấy chứng sinh; thì chuẩn bị trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy ra viện của mẹ để xác nhận.
Ngoài ra, nếu đủ điều kiện, lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con sẽ được hưởng trợ cấp một lần, hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
– Nếu vợ sinh thường: Cung cấp bản sao giấy khai sinh; giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
– Nếu con chết sau khi sinh chưa có giấy chứng sinh thì chuẩn bị trích sao; hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy ra viện của mẹ để xác nhận.
Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
Hồ sơ gồm:
+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;
+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi; mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám; chữa bệnh thể hiện nội dung này.
+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện; của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:
+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án; hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Hồ sơ của người sử dụng lao động
Đơn vị sử dụng lao động cần chuẩn bị Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau; thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe: Mẫu 01B-HSB.
Thủ tục hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Quyết định 222/QĐ-BHXH, các bước làm thủ tục hưởng chế độ thai sản bao gồm:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hưởng chế độ thai sản; cả người lao động và đơn vị lao động cần phải nộp hồ sơ để giải quyết chế độ.
– Người lao động nộp hồ sơ
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc; người lao động cần nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.
– Người sử dụng lao động nộp hồ sơ
Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ từ phía người lao động; đơn vị sử dụng lao động sẽ phải lập danh sách 01B-HSB và nộp cùng bộ hồ sơ; tới Cơ quan BHXH trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động sử dụng giao dịch điện tử; thì thực hiện lập hồ sơ trên phần mềm, ký số và gửi kèm giấy tờ; lên quan lên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức IVAN.
Bước 2: Cơ quan BHXH giải quyết và chi trả chế độ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ; cơ quan BHXH sẽ xét duyệt và thực hiện chi trả trợ cấp thai sản. Người lao động hoặc thân nhân của người lao động; có thể nhận trợ cấp thông qua một trong các hình thức:
– Trực tiếp qua tài khoản ATM của người lao động.
– Thông qua đơn vị sử dụng lao động.
– Nhận trợ cấp trực tiếp tại cơ quan BHXH trong một số trường hợp đặc biệt; ví dụ như thôi việc trước thời điểm sinh con.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; ” Nộp giấy tờ thai sản gồm những gì“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty TNHH 1 thành viên; tạm ngừng doanh nghiệp; giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Sử dụng cần sa bị phạt như thế nào?
- Đóng tiền bảo hiểm 3 năm được bao nhiêu tiền
- Đối tượng của hợp đồng thương mại
Câu hỏi thường gặp
Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ từ phía người lao động, đơn vị sử dụng lao động sẽ phải lập danh sách 01B-HSB và nộp cùng bộ hồ sơ tới Cơ quan BHXH trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Thêm vào đó, điểm a khoản 3 Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động như sau:
“a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.”
Để được giải quyết hưởng thai sản, người lao động phải nộp hồ sơ cho:
+ Doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc.
+ Cơ quan BHXH: Nếu người lao động đã nghỉ việc.
Người lao động đã nghỉ việc đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị đầu đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định.