Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Lao Động

Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?

Ngọc Gấm by Ngọc Gấm
Tháng 1 5, 2023
in Luật Lao Động
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật
  3. Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?
  4. Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
  5. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng khi chấm dứt hợp đồng lao động
  6. Thông tin liên hệ Luật sư X
  7. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hai từ nghỉ việc và thôi việc là hai từ ngữ thường xuất hiện trong đời sống hằng ngày tại Việt Nam. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của hai từ ngữ này thì không phải ai cũng biết, thậm chí nhiều người còn nghĩ, nghĩa của hai từ nghỉ việc và thôi việc là ám chỉ cùng một ý và là từ đồng nghĩa với nhau. Vậy theo quy định của pháp luật thì nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Bộ luật lao động 2019

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật

Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật lao động 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật lao động.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động.

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật lao động.

– Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao động.

– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?
Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?

Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?

 Nghỉ việcThôi việc
Giống nhau:  – Về bản chất, thì nghỉ việc và thôi việc điều là hành vi biểu hiện sự kết thúc lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động.  
 Nghỉ việcThôi việc
Khác nhau:Nghỉ việc: Có thể hiểu là nghỉ hẳn hoặc nghỉ một thời gian dài, không tiếp tục công việc hoặc nghề nghiệp đang làm  Thôi việc: Là nghỉ việc, không làm việc ở cơ quan, xí nghiệp hay cơ sở nào đó nữa.  
 Ngoài ra: Nghỉ việc có thể hiểu theo 05 nghĩa sau:
1/ Tự ý người lao động nghỉ việc, không xin phép trước với người sử dụng lao động.
2/ Người lao động xin phép người sử dụng lao động nghỉ việc.
3/ Người sử dụng lao động tự ý cho người lao động nghỉ việc.
4/ Người sử dụng lao động cho phép người sử dụng lao động nghỉ việc (theo hình thức đơn phương chấm dứt hợp đồng).
5/ Người sử dụng lao động cho phép người lao động nghỉ việc (theo hình thức hết thời gian lao động trong hợp đồng và không có sự gia hạn).  
Ngoài ra thôi việc còn có thể hiểu là việc người sử dụng lao động cho người lao động chấm dứt lao động tại cơ quan, đơn vị của mình.

Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 45 Bộ luật lao động 2019 quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật lao động.

– Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Bộ luật lao động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.

Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng khi chấm dứt hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động 2019 quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
  • Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
  • Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

– Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

– Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

  • Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
  • Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Mời bạn xem thêm

  • Án treo có được đi làm không?
  • Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
  • Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
  • Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Nghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; Xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Giấy phép sàn thương mại điện tử hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng có cần thông báo trước với người lao động?

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ

Trường hợp nào người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động khi đơn phương chấp dứt hợp đồng?

– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
– Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

– Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
– Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
– Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luậtNghỉ việc và thôi việc khác nhau như thế nào?Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao độngTrách nhiệm của các bên trong hợp đồng khi chấm dứt hợp đồng lao động

Mới nhất

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

by Hương Giang
Tháng 8 12, 2024
0

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc mối quan hệ lao động giữa người lao động và...

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Hợp đồng xác định thời hạn là một loại hợp đồng lao động mà trong đó hai bên (người sử...

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Việc giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng là việc người lao động tự ý đưa ra quyết định...

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

by Hương Giang
Tháng 6 10, 2024
0

Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật...

Next Post
Người lao động được thử việc bao nhiều lần?

Người lao động được thử việc bao nhiều lần?

Vai trò của cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Việt Nam

Vai trò của cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x