Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH không?

Sao Mai by Sao Mai
Tháng mười một 23, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?
  2. Danh mục 332 bệnh cần chữa trị dài ngày để hưởng quyền lợi từ Bảo hiểm y tế.
  3. Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ BHXH
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư. Tôi tên là Minh Anh 25 tuổi là nhân viên văn phòng tại một công ty thiết kế đồ nội thất tôi đã đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ khi ký hợp đồng lao động với công ty đến nay đã được 2 năm. Vào tuần trước trời đổ mưa liên tục tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bản thân tôi là một người có sức đề kháng yếu mặc dù đã che chắn cẩn thận nhưng tôi đã bị sốt cao kéo dài nhiều ngày cho đến nay vẫn chưa khỏi. Cho tôi hỏi rằng việc tôi nghỉ ốm dài ngày thì có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Thời gian nghỉ ốm dài ngày để hưởng chế độ là của Bảo hiểm xã hội là bao lâu? Mong được Luật sư hỗ trợ tư vấn. Tôi xin trân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Việc duy trì đóng Bảo hiểm xã hội giúp cho người lao động đảm bảo được một số lợi ích khi về hưu như có nguồn tài chính nhất định bớt phụ thuộc vào con cái ngoài ra còn hưởng chế độ chăm sóc y tế của Bảo hiểm y tế chi trả lên tới 95 % chi phí khám chữa bệnh. Để giái đáp thắc mắc trên mời bạn cùng Luật sư X tham khảo qua bài viết “Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?” dưới đây nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014
  • Văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH

Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?

Theo khoản 4,5,6 Điều 42 Văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam quy định:

“4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.

6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động; “

Như vậy, các quy định nêu trên đều ghi rõ cụm từ “14 ngày làm việc” do đó để đủ điều kiện đóng BHXH thì bạn phải sắp xếp thời gian nghỉ sao cho số ngày đi làm trong tháng đó phải nhiều hơn 14 ngày làm việc.

Đồng thời, khoản 5 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng nêu rõ, trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.

Như vậy, người lao động nghỉ việc do ốm đau dài ngày có có phải đóng BHXH ? Câu trả lời là không , kể từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì công ty không phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.Nhưng vẫn người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.

Danh mục 332 bệnh cần chữa trị dài ngày để hưởng quyền lợi từ Bảo hiểm y tế.

Chúng tôi đã giải đáp vấn đề nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH của bạn. Ngoài ra để được hưởng độ của BHXH trong thời ốm đau thì bệnh của bạn phải thuộc 1 trong số danh mục liệt kê dưới đây và đáp ứng thời gian được hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội

Theo Danh mục bệnh cần chữ trị dài ngày ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT 

TTDanh mục bệnh theo các chuyên khoaMã bệnh theo ICD 10
IBệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
1.Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)A06
2.Tiêu chảy kéo dàiA09
3.Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứngA15 đến A19
4.Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)A15.3
5.Bệnh WithmoreA24.4
6.Bệnh nhiễm BrucellaA23
7.Uốn ván nặng và di chứngA35
8.Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứngA30, B92
9.Di chứng do lao xương và khớpB90.2
10.Viêm gan vi rút B mạn tínhB18.1
11.Viêm gan vi rút C mạn tínhB18.2
12.Viêm gan vi rút D mạn tínhB18.8
13.Viêm gan E mãn tínhB18.8
14.Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDSB20 đến B24, Z21
15.Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùngB94.1, B94.8, B94.9
16.Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)B37.5, B45.1
17.Bệnh phổi do nấmB38 đến B46
18.Nhiễm nấm CryptococcusB45
19.Nhiễm nấm penicillium marneffeiB48.4
20.Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nãoB50.0
21.Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứngB50.8
22.Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở nãoB70
23.Nhiễm giun xoắnB75
24.Nhiễm sán lá gan nhỏB66.1
25.Nhiễm sán lá gan lớnB66.3
26.Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…)B89
27.Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc 
28.Viêm màng não do Streptococcus suisG00.2
29.Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩnI33
30.Viêm xoangJ32
31.Viêm gan do rượuK70.5
32.Viêm khớp do laoM01.1
33.Lao cột sốngM49.0
34.Viêm đường tiết niệu tái phátN00
IIBướu tân sinh (Neoplasm)
35.Bệnh ung thư các loạiC00 đến C97;D00 đến D09
36.U xương lành tính có tiêu hủy xươngD16
37.U tuyến thượng thậnD35.0
38.U không tiên lượng được tiến triển và tính chấtD37 đến D48
IIIBệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch
39.Bệnh ThalassemiaD56
40.Bệnh hồng cầu hình liềmD57
41.Các thiếu máu tan máu di truyềnD58
42.Thiếu máu tan máu mắc phảiD59
43.Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)D59.5
44.– Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải- Các thể suy tủy xương khácD60D61
45.Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)D66
46.Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)D67
47.Bệnh Von WillebrandD68.0
48.Thiếu các yếu tố XI di truyềnD68.1
49.Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyềnD68.2
50.Các rối loạn đông máu đặc biệt khácD68.8
51.Bất thường chất lượng tiểu cầuD69.1
52.Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô cănD69.3
53.Tăng tiểu cầu tiên phátD75.2
54.Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùngD76.2
55.Bệnh SarcoidosisD86
56.Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệuD89.2
IVBệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa
57.Suy tuyến giápE03
58.Nhiễm độc giápE05
59.Viêm tuyến giáp mạn tínhE06.2,3,4
60.Bệnh suy tuyến cận giápE20.8
61.Đái tháo đườngE10 đến E14
62.Hạ đường huyết nghi do cường InsulinE16.1
63.Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giápE21
64.Cường tuyến yênE22
65.Bệnh đái tháo nhạtE23.2
66.Hội chứng CushingE24
67.Tăng AldosteronE26
68.Bệnh BartterE26.8
69.Các rối loạn của tuyến thượng thậnE27
70.Rối loạn chức năng đa tuyếnE31
71.Bệnh WilsonE83.0
72.Chuyển hóa + Giảm Kali máuE87.6
73.Suy giáp sau điều trịE89.0
74.Đái tháo đường thai kỳ (nguy cơ dọa xảy thai, thai lưu nhiều lần)O24
VBệnh tâm thần
75.Mất trí trong bệnh AlzheimerF00
76.Mất trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khácF02
77.Mất trí tuệ không biệt địnhF03
78.Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khácF04
79.Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thểF06
80.Các rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng nãoF07
81.Các rối loạn tâm thần và hành vi do rượuF10
82.Tâm thần phân liệtF20
83.Rối loạn loại phân liệtF21
84.Rối loạn hoang tưởng dai dẳngF22
85.Rối loạn phân liệt cảm xúcF25
86.Rối loạn cảm xúc lưỡng cựcF31
87.Giai đoạn trầm cảmF32
88.Rối loạn trầm cảm tái diễnF33
89.Các trạng thái rối loạn khí sắcF34
90.Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãiF40
91.Các rối loạn lo âu khácF41
92.Rối loạn ám ảnh nghi thứcF42
93.Rối loạn stress sau sang chấnF43.1
94.Các rối loạn sự thích ứngF43.2
95.Các rối loạn dạng cơ thểF45
96.Các rối loạn nhân cách đặc hiệuF60
97.Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các rối loạn nhân cách khácF61
98.Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc một bệnh nãoF62
99.Các rối loạn khác về hành vi và nhân cách ở người thành niênF68
100.Chậm phát triển tâm thầnF70 đến F79
101.Các rối loạn về phát triển tâm lýF80 đến F89
102.Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niênF90 đến F98
VIBệnh hệ thần kinh
103.Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máuF01
104.Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)G13
105.Bệnh ParkinsonG20
106.Hội chứng Parkinson thứ phátG21
107.Loạn trương lực cơ (Dystonia)G24
108.Bệnh AlzheimerG30
109.Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)G35
110.Viêm tủy hoại tử bán cấpG37.4
111.Động kinhG40
112.Bệnh nhược cơG70.0
113.Viêm não viêm tủy và viêm não tủyG04
114.Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ươngG09
115.Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan (Bao gồm G12.2 – Bệnh nơ ron vận động)G12
116.Viêm tủy thị thần kinhG36.0
117.Viêm tủy cắt ngangG37.3
118.Đau dây thần kinh tam thoa (dây thần kinh số V)G50.0
119.Co thắt giật cơ, múa giậtG51.3
120.Đau dây thần kinh sau zonaG53.0
121.Các tổn thương đám rối thần kinh cánh tayG54
122.Hội chứng Guillain-Barré (Hội chứng viêm đa rễ đa dây thần kinh)G61.0
123.Bệnh nhiều dây thần kinh do viêm (mãn tính)G61
124.Bệnh cơ tiên phátG71
125.Bệnh cơ khácG72
126.Bại não trẻ emG80
127.Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chiG82
128.Bệnh khác của tủy sốngG95
129.Xuất huyết nãoI61
130.Nhồi máu nãoI63
131.Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết nãoI64
132.Di chứng bệnh mạch máu nãoI69
133.Não úng thủyQ03
134.Neuroblastomas 
135.Hội chứng DownQ90
136.Hội chứng Edward và hội chứng PateauQ91
VIIBệnh mắt và phần phụ của mắt
137.Hội chứng khô mắtH04.1.2
138.Viêm loét giác mạcH16
139.Viêm màng bồ đào trướcH20.2
140.Bệnh co mi mắtH21
141.Hội chứng HaradaH30.8.1
142.Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)H30.9.1, H30.9.2
143.Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinhH33.4.1
144.Tắc mạch máu trung tâm võng mạcH34.8
145.Bệnh võng mạc đái tháo đườngH35
146.Bệnh viêm võng mạc do CMVH35
147.Viêm mạch máu võng mạcH35.0.6
148.Bệnh lý võng mạc trẻ sinh nonH35.1
149.Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịchH35.7.1
150.Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạchH36.6
151.Bệnh GlôcômH40
152.Nhãn viêm giao cảmH44.1.2
153.Viêm gai thịH46.2
154.Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầuH46.3
155.Bệnh lí bề mặt nhãn cầu do hội chứng Stve Jonhson, hội chứng Lyell 
156.Đã ghép giác mạcZ94.7
VIIIBệnh lý tai mũi họng
157.Khối u dây VIID43.3
158.Khối u dây VIIID43.3
159.Sarcoidosis taiD86
160.Papilome thanh quảnB97.7
161.Viêm tai giữa mạn tínhH66.3
162.Viêm tai xương chũm có biến chứngH70.91
163.Cholesteatoma đỉnh xương đáH71
164.Bệnh MeniereH81.0
165.Điếc nghề nghiệpH83.3
166.Điếc tiến triểnH90.5
167.Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lựcH90.0
168.Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dươngH91.8
169.Viêm họng mạn tínhK21
170.Viêm mũi xoang mạn tínhJ32
171.Thoát vị não, màng não vào tai – xương chumQ01
172.Sẹo hẹp khí quảnQ32.4
173.Hội chứng TumerQ96.9
174.Chấn thương thanh khí quảnS27.5, S11.96
IXBệnh hệ tuần hoàn
175.Hội chứng mạch vành cấpI20, I21, I22, I23
176.Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạnI25
177.Tắc mạch phổiI26
178.Các bệnh tim do phổi khácI27
179.Viêm màng ngoài tim cấpI30
180.Viêm co thắt màng ngoài tim mạnI31.1
181.Viêm cơ timI40
182.Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngI33; I38
183.Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhauI50
184.Phình động mạch, lóc tách động mạchI71
185.Viêm tắc động mạchI74
186.Viêm tắc tĩnh mạchI80
187.Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạchI97
188.Tăng huyết áp có biến chứngI10
189.Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đại; Bệnh cơ tim khácI42
190.Tăng huyết áp có biến chứng khác (Bệnh não do tăng huyết áp, TBMMN thoáng qua) Có tổn thương cơ quan đíchI10
191.Bệnh tim bẩm sinh có biến chứngTăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Các bệnh tim do phổi khác)Q20-Q22
192.Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng, khác)I08 – > I34, I35
193.Rung nhĩ mãn tính có biến chứngI48
194.Rối loạn nhịp tim có biến chứng (Hội chứng nút xoang bệnh, block nhĩ thất cấp II, III hay cao độ)I49
195.Thông động tĩnh mạch phổiQ25.7, Q26
196.Bất thường động mạch phổi bẩm sinhQ25.7
XBệnh hệ hô hấp
197.Viêm thanh quản mạnJ37.0
198.Políp của dây thanh âm và thanh quảnJ38.1
199.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhJ44
200.Hen phế quảnJ45
201.Giãn phế quảnJ47
202.Bệnh bụi phổi thanJ60
203.Bệnh bụi phổi amianJ61
204.Bệnh bụi phổi silicJ62
205.Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khácJ63
206.Bệnh bụi phổi do bụi không xác địnhJ64
207.Các bệnh phổi mô kẽ khácJ84
208.Áp xe phổi và trung thấtJ85
209.Mủ màng phổi mạn tínhJ86
210.Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực)J96, J96.1
211.Kén khí phổiJ94.0
212.Cystic Fibrosis (xơ nang phổi)E84
213.Tăng áp động mạch phổi vô căn 
XIBệnh hệ tiêu hóa
214.Viêm gan mạn tính tiến triểnK73
215.Xơ gan hóa và xơ ganK74
216.Viêm gan tự miễnK75.4
217.Viêm đường mật mạnK80.3
218.Viêm tụy mạnK86.0; K86.1
219.Bệnh CrohnK50
220.Xơ gan ứ mật nguyên phátK74.3
221.Viêm loét đại trực tràng chảy máuK52
222.Wilson 
223.Viêm tụy tự miễn 
XIIBệnh da và mô dưới da
224.PemphigusL10
225.Bọng nước dạng PemphigusL12
226.Bệnh Duhring BrocqL13.0
227.Ly thượng bì bọng nước bẩm sinhL14
228.Viêm da cơ địaL20; L30
229.Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thanL26
230.Vảy nếnL40
231.Vảy phấn đỏ nang longL44.0
232.Hồng ban nútL52
233.Viêm da mủ hoại thưL88
234.Loét mạn tính daL98.4
235.Bệnh Á vẩy nến:- Á vẩy nến Pleva- Á vẩy nến Plc- Á vẩy nến màng nhỏ- Á vẩy nến màng lớn- Á vẩy nến dạng lưới- Á vẩy nến dạng khácL41L41.0,L41.1,L41.3,L41.4,L41.5,L41.8
236.Mày đay mạn tínhL50
XIIIBệnh hệ cơ – xương – khớp và mô liên kết
237.Lupus ban đỏ hệ thốngM32
238.Viêm khớp phản ứngM02.8, M02.9
239.Viêm khớp dạng thấpM05
240.Viêm khớp vảy nến và viêm khớp trong bệnh lý ruộtM07.3
241.Bệnh GútM10
242.Các bệnh khớp do vi tinh thểM11
243.Thoái hoá khớp hángM16
244.Thoái hoá khớp gốiM17
245.Viêm quanh nút động mạch và các bệnh lý liên quanM30
246.Bệnh lý mạch hoại tử khácM31
247.Viêm đa cơ và viêm da cơM33
248.Xơ cứng bì toàn thểM34
249.Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)M35.0
250.Trượt đốt sốngM43
251.Viêm cột sống dính khớpM45
252.Thoái hóa cột sốngM47
253.Bệnh đĩa đệm cột sống cổM50
254.Viêm quanh khớp vai thể đông cứngM75.0
255.Loãng xương có gãy xương bệnh lýM80
256.Gãy xương không liền (khớp giả)M84.1
257.Gãy xương bệnh lýM84.4
258.Loạn sản xơ xươngM85.0
259.Cốt tuỷ viêm (viêm xương- tủy xương)M86
260.Hoại tử xương vô khuẩn tự phátM87.0
261.Hội chứng đau vùng phức hợp (Loạn dưỡng giao cảm phản xạ)M89.0
262.Gãy xương trong bệnh khối UM90.7
263.Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kếtM95
264.Viêm khớp mủM00
265.Bệnh lý khớp phản ứng và sau nhiễm trùng ở những bệnh đã được phân loại khác tiến triển thành mãn tínhM03
266.Viêm khớp dạng thấp RF (-)M06
267.Bệnh Still người lớnM06.1
268.Viêm khớp thiếu niênM08
269.Viêm khớp thiếu niên ở những bệnh đã được phân loại khácM09
270.Viêm khớp khácM13
271.Thoái hóa nhiều khớpM15
272.Thoái hóa khớp bàn ngón tayM18
273.Thoái hóa khớp khácM19
274.Bệnh khớp đặc hiệu khácM24
275.Bệnh lý khác của tổ chức liên kếtM35
276.Bệnh của tổ chức liên kết trong các bệnh lý khácM36
277.Bệnh lý cột sống ở những bệnh đã được phân loại khácM49
278.Bệnh lý đĩa đệm khácM51
279.Bệnh lý cột sống không được phân loại khácM53
280.Đau cột sốngM54
281.Viêm cơM60
282.Canxi và cốt hóa của cơM61
283.Viêm màng hoạt dịch và viêm gânM65
284.Bệnh lý khớp vaiM75
285.Viêm tổ chức mỡ dưới da không đặc hiệuM79.3
286.Đau xơ cơM79.7
287.Loãng xương không gãy xương bệnh lýM81
288.Loãng xương trong các bệnh lý khácM82
289.Nhuyễn xương người lớnM83
290.Bệnh PagetM88
XIVBệnh hệ sinh dục – Tiết niệu
291.Viêm thận lupusN01
292.Tiểu máu dai dẳng và tái phátN02
293.Hội chứng viêm thận mạnN03
294.Hội chứng thận hưN04
295.Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phátN08
296.Viêm ống kẽ thận mạn tínhN11
297.Suy thận mạnN18
298.Viêm bàng quang mạn tínhN30
299.Tiểu không tự chủN39.3; N39.4
300.Rò bàng quang – sinh dục nữN82
301.Dị tật lỗ tiểu thấpQ54
XVThai nghén, sinh đẻ và hậu sản
302.Chửa trứngO01
303.Biến chứng sau xảy thai, chửa trứng, chửa ngoài tử cungO08 (O08.0-O08.9)
304.Tiền sản giật thể trung bìnhO14.0
305.Tiền sản giật thể nặngO14.1
306.Rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ(có thể áp mã O42.2 là mã của bệnh ối vỡ sớm)O42.2
307.Rau cài răng lượcO43.2
308.Rau tiền đạo trung tâm(Mã chung của rau tiền đạo là O044, không có mã riêng của rau tiền đạo trung tâm nên có thể áp mã O44)O44
XVIVết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài
309.Chấn thương tủy sống có di chứng hoặc biến chứngS34
310.Chấn thương cột sống có di chứng hoặc biến chứngS12, S14, S22.0, S32.0
311.Chấn thương sọ não có di chứng hoặc biến chứngS06
312.Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứngS06
313.Tổn thương đám rối thần kinh cánh tayS14.3
314.Tổn thương dây chằng chéo gối sau phẫu thuậtS83.5
315.Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị 
316.Di chứng do vết thương chiến tranh 
317.Bỏng đường hô hấpT27
318.Bỏng nhiều vùng cơ thểT29
319.Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thểT31.3
320.Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thểT31.4
321.Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thểT31.5
322.Bỏng tổn thương 60-69% bề mặt cơ thểT31.6
323.Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thểT31.7
324.Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thểT31.8
325.Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt cơ thểT31.9
326.Di chứng bỏngT95
XVIICác yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế
327.Ghép giác mạcT86.84
328.Các lỗ mở của đường tiêu hóaZ43.4
329.Các lỗ mở của đường tiết niệuZ43.6
330.Thay khớp hángZ69.64
331.Thay khớp gốiZ69.65
332.Ghép tạng và điều trị sau ghép tạngZ94
Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?
Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?

Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ BHXH

Như đã nêu trên đối với trường hợp nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH hay không phụ thuộc vào số ngày nghỉ ốm đau của người lao động cụ thể quá 14 ngày sẽ không đóng tiếp BHXH

Tuy nhiên theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nếu người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì được hưởng chế độ ốm đau với thời gian tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Nếu hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng cụ thể như sau:

Đối tượng hưởngTỷ lệ hưởng (t)
        180 ngày đầu75%
        Tham gia BHXH dưới 15 năm50%
        Tham gia BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm55%
        Tham gia BHXH từ 30 năm đóng BHXH trở lên65%


Mức hưởng theo tháng

Mức hưởng  = Tiền lương tháng đóng BHXH liền kề trước khi nghỉ việc x t (%) x số tháng nghỉ việc hưởng ốm đau.

Mức hưởng theo ngày

Mức hưởng  =Tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ việc
—————————-
x số ngày nghỉ lẻ  x 75%

Mời bạn xem thêm

  • Người lao động nghỉ ốm có giấy bệnh viện hưởng chế độ như thế nào?
  • Danh mục hàng hóa phải dán nhãn năng lượng
  • Quy định về dán nhãn hàng hóa
  • Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu độc quyền dễ dàng, nhanh chóng

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Nghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ tra cứu quy hoạch xây dựng của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật Sư X tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp

Đóng BHXH không liên tục có được hưởng lương hưu?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội”.
Như vậy, thời gian đóng Bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội là tổng thời gian mà người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từng giai đoạn cộng lại (không bắt buộc NLĐ phải đóng Bảo hiểm xã hội liên tục).
Ngoài ra, Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người tham gia BHXH bắt buộc như sau:
* Lao động nam:
– Nghỉ hưu trong năm 2021: Đóng đủ 19 năm BHXH thì được hưởng 45%.
(Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi: Đóng đủ 20 năm BHXH thì được hưởng 45%)
– Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%.
– Mức hưởng tối đa là 75%.
* Lao động nữ:                      
– Đóng đủ 15 năm BHXH thì được hưởng 45%.
– Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%.
– Mức hưởng tối đa là 75%.

 Đang tham gia BHXH mà qua đời thì người thân được hưởng chế độ gì?

Thứ nhất, về trợ cấp mai táng:
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lo mai táng phí cho người đã chết sẽ được hưởng mai táng phí khi người đã chết thuộc trường hợp:
“1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;”
Mức trợ cấp mai táng phí tương đương với 10 tháng lương cơ sở theo Khoản 2 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng, do đó người tổ chức mai táng sẽ được nhận 14.900.000 đồng.
Thứ hai, về trợ cấp tuất một lần
Theo quy định tại Điều 69 và Điều 70 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thân nhân người đang tham gia BHXH chết thì được hưởng trợ cấp cấp tuất một lần khi không thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Trong đó, các trường hợp người lao động chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng tại khoản 1 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau: 
“1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.”
Như vậy:.
Mức trợ cấp tuất 1 lần mà thân nhân được hưởng tính theo số năm đã đóng BHXH được quy định tại Điều 70 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
+ Trước năm 2014, mức hưởng tuất một lần = số năm tham gia BHXH trước năm 2014 x 1, 5 x bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
+ Sau năm 2014, mức hưởng tuất một lần = số năm tham gia BHXH sau năm 2014 x 2 x bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ BHXH gồm các giấy tờ nào?

– Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo Mẫu 01B-HSB (bản chính- 01 bản);
– Nếu điều trị bệnh trong nước: 
+) Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực).
+) Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).
– Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài: Bản dịch tiếng Việt của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp (bản sao chứng thực).

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Danh mục 332 bệnh cần chữa trị dài ngày để hưởng quyền lợi từ Bảo hiểm y tế.Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ BHXHNghỉ ốm đau dài ngày có phải đóng BHXH?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Hồ sơ đăng ký thỏa ước lao động tập thể

Hồ sơ đăng ký thỏa ước lao động tập thể gồm những gì?

Hồ sơ ốm đau BHXH

Hồ sơ ốm đau BHXH gồm những gì?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x