Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Văn bản pháp luật Nghị định

Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022

Ngọc Gấm by Ngọc Gấm
Tháng 7 7, 2022
in Nghị định
0

Có thể bạn quan tâm

Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng năm 2023

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

Phương thức xử lý hóa đơn điện tử sai tên công ty và mã số thuế

Sơ đồ bài viết

  1. Thuộc tính văn bản Nghị định 135/2020/NĐ-CP
  2. Tóm tắt văn bản Nghị định 135/2020/NĐ-CP
  3. Tải xuống Nghị định 135/2020/NĐ-CP
  4. Thông tin liên hệ Luật sư X
  5. Câu hỏi thường gặp

Để có thể quy định về chế độ nghỉ hữu phù hợp hơn với tình hình kinh tế hiện nay; ngày 18 tháng 11 năm 2020 thay mặt Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký quyết định ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP; quy định về độ tuổi nghỉ hưu. Đậy được xem là Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022. Vậy Nghị định 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ khi nào? Và quy định những nội dung gì? Để biết rõ hơn về Nghị định 135/2020/NĐ-CP. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Thuộc tính văn bản Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Số hiệu:
135/2020/NĐ-CP
Loại văn bản:
Nghị định
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
18/11/2020
Ngày hiệu lực:
01/01/2021
Ngày công báo:

03/12/2020
Số công báo:
Từ số 1117 đến số 1118
Tình trạng:Còn hiệu lực

Tóm tắt văn bản Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Nghị định 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Kể từ ngày có hiệu lực, Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã các văn bản quy phạm pháp luật sau đây sẽ bị hết hiệu lực:

  • Điều 6; khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • Điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • Các điểm a, b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022
Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022

Nội dung cơ bản của Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Quy định về độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

– Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

– Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu
202160 tuổi 3 tháng202155 tuổi 4 tháng
202260 tuổi 6 tháng202255 tuổi 8 tháng
202360 tuổi 9 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 8 tháng
  202958 tuổi
  203058 tuổi 4 tháng
  203158 tuổi 8 tháng
  203259 tuổi
  203359 tuổi 4 tháng
  203459 tuổi 8 tháng
  Từ năm 2035 trở đi60 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Quy định về chế độ nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

– Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

– Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhấtNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhất
202155 tuổi 3 tháng202150 tuổi 4 tháng
202255 tuổi 6 tháng202250 tuổi 8 tháng
202355 tuổi 9 tháng202351 tuổi
202456 tuổi202451 tuổi 4 tháng
202556 tuổi 3 tháng202551 tuổi 8 tháng
202656 tuổi 6 tháng202652 tuổi
202756 tuổi 9 tháng202752 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi57 tuổi202852 tuổi 8 tháng
  202953 tuổi
  203053 tuổi 4 tháng
  203153 tuổi 8 tháng
  203254 tuổi
  203354 tuổi 4 tháng
  203454 tuổi 8 tháng
  Từ năm 2035 trở đi55 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Quy định về chế độ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

– Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

– Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Tải xuống Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Mời bạn xem và tải xuống Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022; Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải xuống văn bản [678.50 KB]

Mời bạn xem thêm

  • Án treo có được đi làm không?
  • Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
  • Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
  • Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Những ngành nghề nào không tăng tuổi nghỉ hưu?

– Lĩnh vực dầu khí:
+ 12 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)
+ 43 nghề, công việc(Điều kiện lao động loại V)
+ 21 nghề, công việc(Điều kiện lao động loại IV).
– Lĩnh vực lưu trữ: 01 công việc (Điều kiện lao động loại IV)
Trực tiếp làm hoạt động lưu trữ tại kho, phòng kho lưu trữ, xưởng kỹ thuật bảo quản.
– Lĩnh vực giao thông vận tải:
+ 12 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)
+ 8 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại  IV)
– Lĩnh vực hóa chất: 01 công việc (Điều kiện lao động loại V).
– Lĩnh vực Khoa học – Công nghệ:
+ 2 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)
+ 19 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V).
+ 02 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV).
– Lĩnh vực Thể dục – thể thao:
+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)
+ 04 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)
+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V).
– Lĩnh vực khai khoáng:
+ 02 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)
+ 06 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV).
– Lĩnh vực Tài nguyên – môi trường:
+ 02 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)
+ 12 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)
+ 10 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV).
Ngoài ra, trước khi ban hành Thông tư 15 thì Bộ LĐ-TB&XH cũng ban hành các văn bản sau đây về các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (loại IV) hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Loại V, VI):

Quá tuổi nghỉ hưu có phải đóng BHXH?

Người lao động quá tuổi lao động đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 2, Luật BHXH 2014 thì sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Tuy nhiên, khi NLĐ đã đóng đủ 20 năm thăm gia BHXH sẽ không còn thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nữa. Như vậy. 
Người lao động cao tuổi khi chưa đóng đủ 20 năm BHXH vẫn thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và vẫn sẽ được đóng BHXH theo đúng quy định.
Người lao động khi đã tham gia BHXH 20 năm và đã được nhận lương hưu hàng tháng không còn thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nữa và NSDLĐ sẽ không phải đóng BHXH.

Giáo viên không đảm bảo giảng dạy có thể nghỉ hưu sớm?

Để giải quyết tình trạng thừa giáo viên các cấp học phổ thông, ngày 11/8/2021; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã có Công văn 3397/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn giải quyết vấn đề này.
Tại Công văn, Bộ giáo dục đào tạo đề nghị ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chỉ đạo xây dựng phương án giải quyết phù hợp với từng đối tượng giáo viên; theo các phương án:
– Giáo viên do sức khỏe, độ tuổi hoặc do nguyên nhân khác; không bảo đảm yêu cầu giảng dạy; thì xem xét điều chuyển vị trí việc làm từ giáo viên sang nhân viên trường học; hoặc bố trí nghỉ hưu sớm theo quy định;

3.7/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Nghị định mới nhất về chế độ nghỉ hưu năm 2022Tải xuống Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Mới nhất

Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành năm 2023

Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng năm 2023

by Nguyễn Tài
Tháng 10 23, 2023
0

Chi phí đầu tư xây dựng là tổng số tiền mà một cá nhân hoặc tổ chức phải mobilize để...

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

by Minh Xuân
Tháng 10 17, 2023
0

Thời gian, điều kiện sang tên sổ đỏ được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có vay ngân...

Phương thức xử lý hóa đơn điện tử sai tên công ty và mã số thuế

Phương thức xử lý hóa đơn điện tử sai tên công ty và mã số thuế

by Hoàng Yến
Tháng 7 10, 2023
0

Trong thời công nghệ 4.0 việc sử dụng hóa đơn điện tử ngày phổ biến nhằm tạo sự minh bạch...

Điều chỉnh hóa đơn điện tử sai nội dung theo luật định

Điều chỉnh hóa đơn điện tử sai nội dung xử lý thế nào?

by Hoàng Yến
Tháng 7 10, 2023
0

Nhằm ghi nhận các thông tin bán hàng hóa, dịch vụ nhanh, Nhà nước ban hành chính sách các doanh...

Next Post
25 năm công tác có được nghỉ hưu?

25 Năm công tác có được nghỉ hưu hay không?

Văn phòng phẩm có được giảm thuế GTGT không?

Văn phòng phẩm có được giảm thuế GTGT không?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x