Cha mẹ hoặc người thân muốn khai sinh cho trẻ cần có tờ khai đăng kí khai sinh. Hiện nay, tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mời bạn xem trước và tải xuống mẫu tờ khai đăng ký khai sinh tại bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
Làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?
– Người có trách nhiệm (cha, mẹ; ông hoặc bà hoặc người thân thích khác; cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ) sẽ làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014).
Theo Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Luật Cư trú 2020.
– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch.
+ Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú (điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
– Trường hợp, trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì làm Giấy khai sinh tại Cơ quan đại diện (khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP).
Hồ sơ làm Giấy khai sinh gồm những gì?
Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài hay không mà hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:
* Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
– Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
(khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014)
* Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
– Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh
Hướng dẫn cách viết tờ khai đăng ký khai sinh
Thông tin cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh.
Tại mục “Kính gửi“, người đi đăng ký khai sinh ghi rõ cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh quy định tại điều 13 hoặc điều 35 của Luật Hộ tịch năm 2014.
Ví dụ: Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội hoặc Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Mục “Giấy tờ tùy thân“: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số,cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
- Mục “Nơi cư trú“: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
- Mục “Quan hệ với người được khai sinh“: Ghi rõ mối quan hệ giữa người đi đăng ký khai sinh và người được đăng ký khai sinh. Ví dụ: Mẹ đẻ.
Thông tin của người được đăng ký khai sinh.
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Mục “Ngày tháng năm sinh“: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Bên cạnh đó, cần ghi thông tin về ngày tháng năm sinh cụ thể bằng chữ.
- Mục “Nơi sinh“: Ghi cụ thể nơi sinh của người được đăng ký khai sinh. Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính, ví dụ như “Bệnh viện Phụ sản trương ương, Hà Nội”. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra, ví dụ như “xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có).
- Mục “Quê quán“: Ghi theo quê quán của cha hoặc mẹ, theo thỏa thuận của cha mẹ hoặc theo tập quán.
- Tại mục “Họ, chữ đệm, tên cha” và “Họ, chữ đệm, tên mẹ“: Ghi cụ thể tên của cha, mẹ của người được đăng ký khai sinh. Ngoài ra, cung cấp thêm các thông tin về năm sinh, dân tộc, quốc tịch và nơi cư trú của cha mẹ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
- Số điện thoại đường dây nóng bạo hành gia đình
- Phải đổi hộ chiếu trước khi hết hạn bao lâu?
- Thủ tục xin cấp lại giấy chứng tử năm 2022
- Mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ khẩu mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới năm 2022″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, cách soạn thảo công văn tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định. Đây là giấy tờ có giá trị chứng minh sự hiện diện về mặt pháp lý của một cá nhân trên thực tế.
Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Thông tin ngày cấp và nơi cấp giấy đăng ký khai sinh.
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc; thể hiện những thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân và là cơ sở để xác định các thông tin của một cá nhân trên các loại hồ sơ giấy tờ liên quan đến nhân thân của cá nhân đó. Mọi hồ sơ, giấy tờ cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh;… đều phải thống nhất với nội dung trong Giấy khai sinh.