Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 2 thành viên bao gồm những nội dung gì? Cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.
Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 2 thành viên
Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên của công ty là hai; thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp và doanh nghiệp.
Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 2 thành viên là một biểu mẫu được soạn thảo ra dựa trên sự thống nhất quan điểm của hai cá nhân hoặc tổ chức về việc cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp với loại hình công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Một Mẫu quyết định thành lập Công ty TNHH 2 thành viên phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ và ngày tháng lập ra quyết định thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
- Tên quyết định thành lập doanh nghiệp và nội dung của quyết định.
- Căn cứ ra quyết định thành lập doanh nghiệp. Khi soạn thảo phần này, người lập quyết định có thể tham khảo một số căn cứ sau:
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Căn cứ vào Biên bản họp số …/…/BBH ngày …/…/… của ……………. Về việc Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
- Xét về nhu cầu của các bên.
- Nội dung của quyết định. Nôi dung đó phải bao gồm các điều khoản sau: Thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập và tỷ lệ góp vốn, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, thông tin về các thành viên góp vốn tham gia thành lập công ty.
Việc đưa ra các nội dung trong quyết định thành lập doanh nghiệp phải dưa trên biên bản họp về vấn đề thanh lập doanh nghiệp đã được lập trước đó.
Download mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 2 thành viên
Xem trước và tải xuống mẫu quyết định
Điều kiện để thành lập Công ty TNHH 2 thành viên
Thứ nhất: Điều kiện về thành viên
- Số thành viên tối thiểu để thành lập công ty là 02, và không được vượt quá số thành viên tối đa là 50.
- Các thành viên trong công ty không được thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể, các đối tượng đó chính là các cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Nhà nước,…
Thứ hai: Về tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp: Ở đây là loại hình Công ty TNHH 2 thành viên.
- Tên riêng: Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên của doanh nghiệp này không được trùng tên với các doanh nghiệp khác.
Thứ ba: Trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Thứ tư: Ngành nghề kinh doanh
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.
Mời bạn xem thêm:
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần những gì theo quy định?
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 2 thành viên
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty mới, giải thể công ty, đăng ký bảo vệ thương hiệu, mẫu tạm ngừng kinh doanh, tra cứu thông tin quy hoạch, coi mã số thuế cá nhân, luật bay flycam…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Công ty TNHH 2 thành viên có đặc điểm sau đây:
+ Đặc điểm về thành viên: Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty. Số lượng thành viên tối thiểu là 02 và không quá 50 người. Các thành viên trong công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau, nên có thể nói loại hình doanh nghiệp này mang tính chất đối nhân.
+ Về tư cách pháp lý: Công ty TNHH là một pháp nhân. Bởi nó có thể đáp ứng được được đầy đủ các điều kiện như: được thành lập theo quy định của pháp luật; có sự tổ chức và quản lý chặt chẽ; tài sản của Công ty độc lập với tài sản của cá nhân, và mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với Công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã góp; và cuối cùng công ty có thể nhân danh chính mình để thực hiện các giao dịch dân sự.
+ Về trách nhiệm tài sản: Như đã nói ở trên, Công ty phải chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty bằng tài sản của Công ty.
+ Về huy động vốn: Công ty không được phát hành cổ phần. Điều này rất dễ hiểu, bởi như đã nói ở trên, đây là một loại hình doanh nghiệp đối nhân, các thành viên trong công ty là những người có quan hệ mật thiết với nhau hoặc có sự tin tưởng nhất định.
+ Về chuyển nhượng vốn: Thành viên công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên trong công ty phải tuân thủ theo các điều kiện nhất định.
– Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp cũng không được trùng với doanh nghiệp đã đăng ký
– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó
– Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó
– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tộc của dân tộc