Chào Luật sư, do thường xuyên tiêu thụ mặt hàng bia rượu phục vụ cho bà con tại xã THT một cách thường xuyên nên hiện nay cửa hàng tôi có nhu cầu muốn tìm một nhà phân phối lớn có đủ hàng liên tục cho phía cửa hàng của chúng tôi. Tuy nhiên tôi nghe nói nếu muốn một công ty hay một doanh nghiệp tư nahan phân phối bia rượu cho mình thì phải lý kết hợp đồng bằng văn bản. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023 như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023. Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Quy định về hợp đồng phân phối tại Việt Nam
Đối với các cửa hàng lớn tại Việt Nam, việc ký kết hợp đồng phân phối với các công ty lớn để lấy hàng kinh doanh là một việc không thể thiếu. Tuy nhiên sau khi kết kết hợp đồng không phải người dân Việt Nam nào cũng quan rằng liệu trong hợp đồng phân phối tại Việt Nam sẽ quy định những điều gì và những điều đó ảnh hưởng đến mình như thế nào.
Theo quy định tại Điều 168 Luật Thương mại 2005 quy định về hợp đồng đại lý như sau:
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Theo quy định tại Điều 169 Luật Thương mại 2005 quy định về các hình thức đại lý như sau:
– Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
– Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
– Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.
Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý.
– Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận.
Quy định về thù lao khi ký kết hợp đồng phân phối tại Việt Nam
Việc bạn lấy một sản phẩm của một công ty nào đó về bán tại cửa hàng của mình theo quy định bạn sẽ được hưởng thù lao phần trăm ăn theo mỗi sản phẩm mà bạn bán được. Chính vì thế, để đảm bảo người dân khi ký kết hợp đồng phân phối được hưởng thù lao một cách đúng đắng, pháp luật Việt Nam đã quy định về việc thoả thuận thù lao trong hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 171 Luật Thương mại 2005 quy định về thù lao đại lý như sau:
– Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
– Trường hợp bên giao đại lý ấn định giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì bên đại lý được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ.
– Trường hợp bên giao đại lý không ấn định giá mua, giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng mà chỉ ấn định giá giao đại lý cho bên đại lý thì bên đại lý được hưởng chênh lệch giá. Mức chênh lệch giá được xác định là mức chênh lệch giữa giá mua, giá bán, giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng so với giá do bên giao đại lý ấn định cho bên đại lý.
– Trường hợp các bên không có thoả thuận về mức thù lao đại lý thì mức thù lao được tính như sau:
- Mức thù lao thực tế mà các bên đã được trả trước đó;
- Trường hợp không áp dụng được điểm a khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao trung bình được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ mà bên giao đại lý đã trả cho các đại lý khác;
- Trường hợp không áp dụng được điểm a và điểm b khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao thông thường được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
Mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023
Để có thể soạn thảo một mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023 vừa đơn giản vừa nhanh chóng mà vừa đảm bảo tính chất pháp luật, bạn có thể tham khảo qua mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023 của chúng tôi. Chỉ cần điền vào các thông tin cá nhân của bản thân và doanh nghiệp và cùng nhau ký kết bạn đã hoàn thành việc thiết lập hợp đồng phân phối.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
…………., ngày tháng năm
HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI
Số: ………/……
Hợp đồng được lập vào ngày tháng năm tại ………………………………………giữa:
NHÀ PHÂN PHỐI: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản giao dịch:………………………………………………………………………………………………..
Tại Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………….
Giấy phép kinh doanh số: cấp ngày tại: ………………………………………………………………………………………………………
Và
NHÀ CUNG CẤP: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản giao dịch:………………………………………………………………………………………………..
Tại Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………….
Giấy phép kinh doanh số: cấp ngày tại: ………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM
Nhà cung cấp bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (định nghĩa tại Điều 3) trong khu vực: và nhà phân phối chấp nhận sự bổ nhiệm này cùng với những điều kiện và điều khoản được lập ra trong hợp đồng này
ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI
Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày và kết thúc đến Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên Hợp đồng có thể chấm dứt sớm hơn thời hạn như Điều 17
ĐIỀU 3: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ CUNG CẤP
Nhà cung cấp thực hiện bổn phận và trách nhiệm sau:
1- Chuẩn bị các sản phẩm nhãn hiệu(được gọi chung là sản phẩm) được sản xuất bởi nhà cung cấp
2- Nhà cung cấp tổ chức huấn luyện, hướng dẫn và hỗ trợ nhà phân phối các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, POSM theo từng giai đoạn phát triển của thị trường (do công ty quy định)
3- Cung cấp sản phẩm theo đúng chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký
4- Nhà cung cấp sẽ trả lương cho nhân viên bán hàng như đã quy định và hỗ trợ các công cụ bán hàng cần thiết cho nhân viên (đồng phục, POSM, Samples)
5- Thanh toán các khoản hoa hồng cho nhà phân phối đúng hạn
ĐIỀU 4: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ PHÂN PHỐI
Nhà phân phối thực hiện bổn phận và trách nhiệm như sau;
1- Nhà phân phối nỗ lực để đạt doanh số mục tiêu được giao
2- Phân phối các sản phẩm của nhà cung cấp và thực hiện đúng các chương trình khuyến mãi mà công ty trao
3- Nhà phân phối không được bán bất cứ mặt hàng nào cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp với các sản phẩm, trừ phi nhà cung cấp đồng ý bằng văn bản
4- Bố trí không gian và phương tiện làm việc cho nhân viên bán hàng
5- Cho phép nhân viên của nhà cung cấp đến đối chiếu vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, các kho của nhà phân phối có chứa các sản phẩm
6- Luôn đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu và đảm bảo tiến độ giao hàng trong vòng 24h cho khách hàng
ĐIỀU 5: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1- Mọi quyền sở hữu trí tuệ được quy định trong Bộ luật dân sự Việt Nam do nhà cung cấp sở hữu hay được cấp phép liên quan đến các sản phẩm và bất cứ nhãn hiệu hàng hóa hướng dẫn cho người sử dụng và tài liệu nào đó do nhà cung cấp cung cấp cho nhà phân phối liên quan đến các sản phẩm sẽ luôn là tài sản thuộc nhà cung cấp
2- Nhà phân phối không được sử dụng tên thương mại, tên biểu tượng, khẩu hiệu của nhà cung cấp trừ phi dùng cho khuyến mại, quảng cáo và bán các sản phẩm và/hoặc được sự đồng ý của nhà cung cấp
ĐIỀU 6: TÍNH BẢO MẬT
Nhà phân phối phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi nhà cung cấp trong từng thời điểm theo hợp đồng này (“Các thông tin bảo mật”)
ĐIỀU 7: HOA HỒNG
1- Nhà phân phối được hưởng chiết khấu bảy phần trăm (7%) hoa hồng cho việc mua các sản phẩm theo doanh số tháng và thêm 1% hoa hồng của quý Nếu nhà phân phối đạt chỉ tiêu doanh số toàn bộ các tháng trong quý của nhà cung cấp Ngoài ra nhà phân phối sẽ nhận thêm 0,5% hoa hồng ½ năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 quý liên tục Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt chỉ tiêu doanh số trong 3 tháng liên tiếp 1, 2, 3 thì sẽ được nhận thêm 1% hoa hồng của quý, sang quý 2, nếu nhà phân phối tiếp tục đạt chỉ tiêu doanh số các tháng 3, 4, 5 liên tiếp sẽ nhận được hoa hồng 1% cho quý II Vậy nhà phân phối đạt liên tiếp chỉ tiêu doanh số 2 quý Do đó nhà phân phối sẽ nhận thêm 0,5% hoa hồng ½ năm
Đối với các mặt hàng nhập khẩu thì nhà phân phối được hưởng 5% chiết khấu doanh số tháng, 0,5% thưởng quý nếu đạt chỉ tiêu doanh số 3 tháng liên tiếp và 0,5% doanh số doanh số ½ năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 tháng liên tiếp
2- Hoa hồng sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn bán hàng Hoa hồng sẽ không được nhận bằng tiền
Hoa hồng sẽ được tính trên giá bán trước thuế giá trị gia tăng (GTGT)
ĐIỀU 8: CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ THƯỞNG
1- Nhà cung cấp sẽ lập chỉ tiêu bán hàng tháng theo doanh số và theo sản phẩm để nhà phân phối thực hiện
2- Nhà cung cấp sẽ lập và đưa chỉ tiêu bán hàng theo tháng cho nhà phân phối như được nói đến trong hợp đồng này sớm nhất có thể nhưng không được trễ hơn 7 ngày làm việc sau ngày bắt đầu tháng Ví dụ nhà phân phối sẽ lập và đưa chỉ tiêu bán hàng trước ngày 7-6 cho chỉ tiêu tháng 6
3- Nếu thời điểm mà hợp đồng này được thực hiện nằm ngoài hoặc giữa một tháng (Ví dụ: Ngày 2 của tháng 2, 15 tháng 5) nhà cung cấp sẽ đưa chỉ tiêu bán hàng cho khoảng thời gian còn lại tính đến cuối tháng đó
4- Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm và được tính trên doanh số trong tháng của nhà phân phối
5- Mức thưởng được tính dựa trên giá bán trước thuế GTGT và đã trừ hoa hồng
6- Mức thưởng sẽ được trừ vào tiền mua hàng
ĐIỀU 9: GIAO HÀNG
1- Khi nhận được đơn đặt hàng của nhà phân phối, nhà cung cấp giao hàng đến kho được chỉ định của nhà phân phối trong khu vực được chỉ định, miễn là giá trị mỗi đơn đặt hàng phải từ triệu đồng trở lên (bằng chữ:)
2- Chi phí dỡ hàng sẽ do nhà phân phối chịu
3- Việc giao hàng của nhà cung cấp sẽ được thực hiện trong vòngh (ngày làm việc) tùy từng khu vực cụ thể
4- Nếu hàng được giao không khớp với đơn đặt hàng và số tiền được chuyển của nhà phân phối gởi cho nhà cung cấp Nhà phân phối phải lập tức thông báo cho nhà cung cấp bằng một văn bản về vấn đề này và nhà cung cấp sẽ có điều chỉnh cần thiết
ĐIỀU 10: KHO BÃI
Nhà phân phối phải giữ gìn và bảo quản kho bãi đúng cách để bảo đảm hàng hóa được lưu trữ an toàn Không để các sản phẩm dưới ánh nắng mặt trời, nước hay bất kỳ điều kiện tự nhiên nào khác có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm kể cả bao bì của chúng
ĐIỀU 11: MỨC TỒN KHO
Nhà phân phối phải luôn luôn duy trì mức tồn kho đủ để đáp ứng kịp thời nhu cầu bán hàng trong tháng
ĐIỀU 12: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG VÀ QUYỀN GIÁM SÁT
1- Nhà phân phối phải hỗ trợ nhà cung cấp tuyển dụng đủ số lượng nhân viên bán hàng và nhà cung cấp đồng ý hỗ trợ cho nhà phân phối để chuyên bán các sản phẩm của nhà cung cấp Tuy nhiên, khi cần thiết nhà cung cấp có quyền yêu cầu nhà phân phối tăng cường số lượng các nhân viên bán hàng hiện có
Nhà cung cấp có quyền điều chỉnh số lượng nhân viên bán hàng mà nhà phân phối yêu cầu bất cứ lúc nào bằng cách thông báo bằng văn bản trước 15 ngày
2- Bán hàng là nhiệm vụ và công việc chính của nhân viên bán hàng Ngoài công việc chính này, các nhân viên bán hàng không được làm công việc khác như lái xe, xếp hàng vào kho, bán các sản phẩm khác
3- Nhà phân phối phải có trách nhiệm hỗ trợ công ty tuyển dụng những nhân viên có kinh nghiệm và năng lực đạt được chỉ tiêu kinh doanh
4- Trưởng vùng và các giám sát của nhà cung cấp sẽ có quyền giám sát ngang bằng nhà phân phối trong việc giám sát các nhân viên bán hàng của nhà phân phối trong việc hoàn thành công việc của họ
ĐIỀU 13: SẢN PHẨM VÀ GIÁ CẢ
Sản phẩm và giá cả được nói trong hợp đồng này có thể được thay đổi bởi nhà cung cấp bằng văn bản đến nhà phân phối trước một tuần kể từ ngày thực hiện và việc thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay hoặc như được nói đến trong bản thông báo
ĐIỀU 14: HÓA ĐƠN
1- Nhà cung cấp sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức cho nhà phân phối khi mua hàng
2- Hóa đơn GTGT sẽ được giao cho nhà phân phối khi giao hàng
3- Nhà cung cấp sẽ chuyển cho nhà phân phối các biểu mẫu, hóa đơn để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các đơn hàng
ĐIỀU 15: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1- Nhà phân phối sẽ thanh toán theo phương thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
2- Trong trường hợp nhà phân phối trả tiền hàng bằng chuyển khoản, phí chuyển khoản do nhà phân phối chịu
ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1- Nhà cung cấp có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức bằng văn bản thông báo đến nhà phân phối khi nhà phân phối vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng bảy (7) ngày làm việc kể từ khi nhà phân phối nhận được một thông báo bằng văn bản từ nhà cung cấp về việc vi phạm đó
2- Ngoài quy định tại điểm 161, bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng không cần lý do bằng cách thông báo cho bên kia trước 30 ngày bằng văn bản
3- Khi hợp đồng hết hạn hoặc bị chấm dứt Nhà cung cấp sẽ tiến hành thanh lý số hàng tồn kho của nhà phân phối bằng cách mua lại theo giá hiện hành hoặc chuyển sang nhà phân phối mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng
4- Trong trường hợp nhà phân phối bán lại các sản phẩm tồn kho cho nhà cung cấp, các khoản hoa hồng, khuyến mãi và thưởng trên các sản phẩm này đã nhận trước đó sẽ được tính và hoàn trả lại cho nhà cung cấp
ĐIỀU 17: BẤT KHẢ KHÁNG
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó
ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1- Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng này Nếu có bất kỳ khó khăn hay thay đổi nào trong việc thực hiện hợp đồng, hai bên phải bàn bạc thảo luận để tìm ra giải pháp Bất kỳ sự đơn phương sửa đổi nào trong hợp đồng này đều vô hiệu
2- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng mà không thể giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng hữu nghị giữa các bên trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu thảo luận, thì tranh chấp đó có thể được một trong các bên trình lên các Tòa án kinh tế có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết
3- Nếu bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này trở thành bất hợp pháp hay không có hiệu lực thi hành vì bất kỳ lý do nào, thì giá trị pháp lý của những điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng
Hợp đồng này lập tạivào ngày được đề cập trên đầu trang 1, và được lập thànhbản, mỗi bên giữ bản có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN NHÀ PHÂN PHỐI ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tải xuống mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023
Để có thể tại xuống nội dung của một bản hợp đồng phân phối mới năm 2023 được biên soạn sản, nhiều người đã bỏ một khoảng thời gan trên mạng xã hội để tìm kiếm và tải xuống. Hiểu được tâm lý đó, Luật sư X đã cung cấp cho bạn đường link tải xuống mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023 mà chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn ở phần trên.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Vấn đề “Mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023″ đã được LuatsuX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về Xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các quyền sau đây:
– ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;
– Ấn định giá giao đại lý;
– Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;
– Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý;
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các nghĩa vụ sau đây:
– Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý;
– Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;
– Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý;
– Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
– Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
– Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.
Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý.
– Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.