Cầm cố tài sản là một biện pháp đang chiếm ưu thế trong các ngân hàng thường để áp dụng các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của bên vay. Đây là một biện pháp được nhiều cá nhân có nhu cầu vay ưa chuộng, đặc biệt là vay vốn đầu tư vào kinh doanh. Khi đó Hợp đồng cầm cố tài sản được hình thành. Do đó, Luật sư X xin đưa ra Mẫu Hợp đồng cầm cố tài sản để giúp các bạn ký kết hợp đồng một cách nhanh chóng.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng cầm cố tài sản là gì?
Cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào đó theo thỏa thuận.
Như vậy, hợp đồng cầm cố là sự thỏa thuận của các bên về việc bên nhận cầm cố nhận tài sản từ bên cầm cố để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nhất định.
Đối tượng của hợp đồng cầm cố là tài sản, giấy tờ chỉ có thể là tài sản cầm cố nếu bản thân giấy tờ đó là một loại tài sản. Tài sản dùng để cầm cố có thể là bất động sản hoặc động sản nhưng phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố và phải là tài sản được phép chuyển giao theo quy định của pháp luật.
Thông thường, bên nhận cầm cố chỉ chấp nhận giao kết hợp đồng cầm cố khi tài sản cầm cố giá trị tài sản lớn hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ bảo đảm để bảo vệ quyền lợi của mình.
Hình thức hợp đồng cầm cố tài sản
Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng cầm cố tài sản mà hợp đồng cầm cố tài sản cũng là một giao dịch dân sự nên ta có thể hiểu, hợp đồng cầm cố tài sản có thể được lập thành văn bản, bằng lời tùy vào thỏa thuận của các bên.
Hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Nghĩa vụ của bên cầm cố
- Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Quyền của bên cầm cố
- Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này (Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận) nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Quyền của bên nhận cầm cố
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
Chấm dứt cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
- Tài sản cầm cố đã được xử lý.
- Theo thỏa thuận của các bên.
Trả lại tài sản cầm cố
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật Dân sự (Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt; Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác) hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Tải xuống Mẫu Hợp đồng cầm cố tài sản
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mang CMND, CCCD đi cầm cố bị phạt đến 6 triệu đồng
- Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?
- Chủ cửa hàng cầm đồ có được bán tài sản cầm cố không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu Hợp đồng cầm cố tài sản năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xin xác nhận tình trạng hôn nhân; hợp thức hóa lãnh sự; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Như đã phân tích ở phía trên, hợp đồng cầm cố tài sản có thể bằng lời nói hoặc bằng văn bản nên công chứng không phải là yêu cầu bắt buộc được đặt ra với hợp đồng cầm cố tài sản.
Tuy nhiên, khi các bên đã có thỏa thuận với nhau bằng văn bản thì nên thực hiện tiếp thủ tục công chứng để đảm bảo về hình thức và nội dung của hợp đồng đúng với quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, đối tượng của hợp đồng cầm cố gồm các loại tài sản:
– Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
– Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thoả thuận. Nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn cầm cố tài sản được tính từ thời điểm bên cầm cố nhận tài sản cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.