Chào Luật sư, tôi muốn hỏi mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân như thế nào? Số định danh cá nhân là gì? Mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân dùng để làm gì? Mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân do ai cấp? Số định danh cá nhân hiện nay được quy định như thế nào? Tải xuống mẫu đơn đề nghị hủy số định danh ở đâu? Mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân năm 2022 ra sao? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Số định danh cá nhân là gì?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Mỗi công dân sẽ được cấp một mã định danh duy nhất kể từ khi sinh ra đến khi mất đi và không bị trùng lặp với người khác.
Số định danh cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
Trong mã số định danh sẽ tích hợp các thông tin:
– Họ tên khai sinh;
– Ngày tháng năm sinh;
– Giới tính.
Thông báo số định danh cá nhân dùng để làm gì?
Số Căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân, trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
Hiện nay, mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA.
Công dân sẽ sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân năm 2022
Tải xuống Mẫu đơn đề nghị hủy số định danh cá nhân năm 2022
Tra cứu mã số định danh thế nào?
Để tra cứu mã số định danh cá nhân, người dân có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 01: Tra cứu trên thẻ Căn cước công dân
Đối với những người đã có Căn cước công dân thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.
Cách 02: Tra cứu trên Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 01: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Bước 02: Chọn Đăng nhập, chọn loại tài khoản muốn đăng nhập, tiến hành đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành Đăng ký.
Bước 03: Sau khi đăng nhập thành công vào mục Lưu trú, rồi tiến hành kê khai thông tin được yêu cầu. Trường hợp muốn biết Mã số định danh cá nhân thì kéo giao diện xuống ở mục Thông tin người thông báo.
Trường hợp nào hủy số định danh cá nhân?
Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước công dân số định danh cá nhân của công dân bị hủy trong trường hợp có sai sót thông tin về công dân. Cụ thể:
Đối với công dân được cấp số định danh cá nhân trong trường hợp đăng ký khai sinh
Sai sót về các thông tin: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Đối với công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú
Sai sót thông tin về:Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; Nơi thường trú; Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ, quan hệ với chủ hộ.
Trình tự, thủ tục hủy số định danh cá nhân
Khi phát hiện số định danh cá nhân đã cấp có sai sót do nhập sai thông tin về công dân, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an ra quyết định hủy số định danh cá nhân đó và cấp lại số định danh cá nhân khác cho công dân; tổ chức thực hiện việc điều chỉnh số định danh cá nhân và thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và các hồ sơ, tàng thư liên quan.
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm thông báo cho công dân và cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch về việc hủy, cấp lại số định danh cá nhân của công dân để làm thủ tục điều chỉnh giấy tờ, dữ liệu hộ tịch có liên quan; cấp giấy xác nhận về việc hủy và cấp lại số định danh cá nhân theo yêu cầu.
Cấu tạo của mã định danh cá nhân
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP:
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn:
– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã |
Hà Nội | 1 | Thái Bình | 34 | Đắk Nông | 67 |
Hà Giang | 2 | Hà Nam | 35 | Lâm Đồng | 68 |
Cao Bằng | 4 | Nam Định | 36 | Bình Phước | 70 |
Bắc Kạn | 6 | Ninh Bình | 37 | Tây Ninh | 72 |
Tuyên Quang | 8 | Thanh Hóa | 38 | Bình Dương | 74 |
Lào Cai | 10 | Nghệ An | 40 | Đồng Nai | 75 |
Điện Biên | 11 | Hà Tĩnh | 42 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
Lai Châu | 12 | Quảng Bình | 44 | Hồ Chí Minh | 79 |
Sơn La | 14 | Quảng Trị | 45 | Long An | 80 |
Yên Bái | 15 | Thừa Thiên Huế | 46 | Tiền Giang | 82 |
Hòa Bình | 17 | Đà Nẵng | 48 | Bến Tre | 83 |
Thái Nguyên | 19 | Quảng Nam | 49 | Trà Vinh | 84 |
Lạng Sơn | 20 | Quảng Ngãi | 51 | Vĩnh Long | 86 |
Quảng Ninh | 22 | Bình Định | 52 | Đồng Tháp | 87 |
Bắc Giang | 24 | Phú Yên | 54 | An Giang | 89 |
Phú Thọ | 25 | Khánh Hòa | 56 | Kiên Giang | 91 |
Vĩnh Phúc | 26 | Ninh Thuận | 58 | Cần Thơ | 92 |
Bắc Ninh | 27 | Bình Thuận | 60 | Hậu Giang | 93 |
Hải Dương | 30 | Kon Tum | 62 | Sóc Trăng | 94 |
Hải Phòng | 31 | Gia Lai | 64 | Bạc Liêu | 95 |
Hưng Yên | 33 | Đắk Lắk | 66 | Cà Mau | 96 |
Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Có thể bạn quan tâm
- Cách tra cứu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Mẫu đơn xin xóa quy hoạch treo mới 2022
- Quy định về xóa quy hoạch treo như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định trích lục đăng ký kết hôn online; xác nhận tình trạng hôn nhân; lấy giấy chứng nhận độc thân; xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM;….của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Mã định danh cá nhân của mỗi người được cấp ngay từ khi khai sinh. Vì vậy, khi có Giấy khai sinh, trẻ em sẽ được cấp ngay mã định danh.
Tra cứu mã định danh cá nhân trên Căn cước công dân
Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 1: Công dân khi đến cơ quan đăng ký làn CCCD gắn chip sẽ thông báo với cán về việc làm hồ sơ xin cấp tài khoản định danh điện tử và tiến hành cung cấp các thông tin dưới đây: số điện thoại, email, các thông tin về người phụ thuộc cùng giấy tờ kèm theo (nếu có).
Lưu ý: Nếu đăng ký tích hợp giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… phải mang theo giấy tờ gốc để đối chiếu.
Bước 2: Công dân thực hiện làm hồ sơ cấp, đổi, cấp lại CCCD gắn chip điện tử bao gồm thông tin nhân thân/thân nhân cùng thông tin sinh trắc.
Bước 3: Cán bộ tiếp tục xử lý hồ sơ để cấp, đổi, cấp lại CCCD gắn chip theo đúng quy trình cấp CCCD.