Khi muốn chuyển khẩu đến nới khác bạn phải thực hiện một số thủ tục nhất định. Trong đó, bạn phải thực hiện mẫu đơn chuyển khẩu. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến mẫu đơn này. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để biết thêm mẫu đơn chuyển khẩu về nhà chồng nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Cư trú 2020
Thủ tục chuyển khẩu
Trước khi sử dụng mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho vợ để nhập hộ khẩu vào nhà chồng, cần tiến hành thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu tại nơi cư trú.
Nếu chuyển ra ngoài xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh thì Trưởng Công an xã, thị trấn sẽ có thẩm quyền cấp hộ khẩu. Còn nếu chuyển đi ngoài phạm vị quận, huyện, thị xã trực thuộc thành phố TW; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh hay thành phố trực thuộc TW thì Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh sẽ có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu.
Ngoài ra, để tiến hành chuyển khẩu, bạn cũng cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận nhân khẩu hoặc Sổ hộ khẩu;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu.
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, người dân sẽ được Cơ quan Công an cấp giấy chuyển hộ khẩu.
Thủ tục nhập khẩu về nhà chồng
Căn cứ theo Luật Cư trú 2020 thì vợ về ở với chồng hoặc ngược lại nằm trong các trường hợp được phép nhập hộ khẩu vào nhà người thân tại các thành phố trực thuộc Trung ương.
Đẻ được nhập hộ khẩu, bên cạnh mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho vợ cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khác bao gồm:
- Giấy chuyển hộ khẩu;
- Giấy tờ, các tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
- Trường hợp chuyển hộ khẩu thường trú theo chồng thì phải có thêm giấy kết hôn hoặc các giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ chồng;
- Sổ hộ khẩu gia đình chồng.
- Đơn xin nhập hộ khẩu (hoặc Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu).
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, không có sai sót thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải hoàn thành việc nhập khẩu công dân. Trường hợp không cấp văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho vợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU
Kính gửi:
- Phòng CA phụ trách công việc Đăng kí hộ khẩu CA huyện…..
- Ông trưởng CA xã
Tôi tên là: …….
Sinh ngày: ………
Nghề nghiệp: ………
Hiện đang công tác tại ……..
Nơi ĐKHK thường trú: ……….
Hôm nay, tôi viết đơn này kính chuyển đến quý cấp xin trình bày một việc như sau:
Vợ tôi tên là:………….
Sinh ngày………………
Nghề nghiệp…………………
Hiện tại đang công tác tại…………………
Tôi và vợ tôi kết hôn ngày ……..tháng………năm….., giấy chứng nhận đăng kí kết hôn số:……..
Hiện nay, tôi và vợ đang sinh sống tại ………………………….Vợ tôi đã thực hiện thủ tục tách khẩu tại UBND xã………Trong thời gian qua, gia đình tôi luôn thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ công dân tại nơi cư trú. Nay tôi có nguyện vọng được nhập hộ khẩu cho vợ tôi tại …………..Vì vậy, tôi viết đơn này kính mong quý cấp xem xét và giải quyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
….., ngày……tháng……..năm ……….
Ý kiến của trưởng CA xã Người làm đơn
Thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận (huyện) này sang quận (huyện) khác
Trường hợp này phải thực hiện thủ tục cắt khẩu (cấp Giấy chuyển hộ khẩu) sau đó nhập khẩu (đăng ký thường trú) ở nơi ở mới và cuối cùng là xóa đăng ký thường trú tại nơi ở cũ.
Đối tượng thực hiện
Thủ tục này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện;
- Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).
Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu)
Bước 1: Công dân thuộc các đối tượng nêu trên chuẩn bị hồ sơ gồm:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu ghi rõ tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Cấp giấy chuyển hộ khẩu.
- Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và Sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu Sổ hộ khẩu cũ khi cấp Sổ hộ khẩu mới;
- Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.
Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
- Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
- Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho công dân
Bước 3: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).
Mức nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.
Thủ tục đăng ký thường trú (nhập khẩu)
Sau khi được cấp giấy chuyển hộ khẩu, công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên;
- Giấy chuyển hộ khẩu;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên.
Trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Ngoài ra, chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) về điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.
Các trường hợp sau không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ đó:
- Ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau;
- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
- Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
- Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả:
Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong Sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Mời bạn xem thêm:
- Phụ lục hợp đồng lao động mới năm 2022
- Hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022
- Hợp đồng lao động thời vụ mới năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn chuyển khẩu về nhà chồng″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; trích lục ghi chú ly hôn; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai, mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mẫu đơn xin chuyển khẩu gồm 02 phần chính:
– Phần trình bày các thông tin về cá nhân, địa chỉ thường trú, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, nội dung, lí do và xin nhập khẩu cho vợ,
– Phần xác nhận của cơ quan Công an, chữ ký và họ tên của Thủ trưởng cơ quan xác nhận.
Mặc dù không có quy định nào yêu cầu người làm Đơn xin chuyển khẩu phải tuân thủ quy định về văn phong, chữ viết… Tuy nhiên, cần lưu ý một số nội dung sau:
– Viết cùng một loại mực, không viết tắt, nội dung viết rõ ràng, mạch lạc;
– Không tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong đơn. Nếu viết sai nên in lại mẫu mới để điền.
Người dân khi điền vào mẫu này không cần điền vào nội dung ở phần xác nhận cơ quan Công an mà chỉ cần viết chi tiết, rõ ràng các thông tin ở phần đầu. Ngoài ra:
– Kính gửi: viết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn cần xin xác nhận hộ khẩu.
– Họ tên: ghi đầy đủ họ tên của người làm đơn.
– Sinh ngày…tại…: ghi theo giấy khai sinh.
– Mục CMND/CCCD: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp trùng với thông tin trên giấy tờ đó.
– Mục có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân.
– Mục đích xin nhập hộ khẩu cho vợ: ghi chính xác mục đích xin nhập hộ khẩu cho vợ
– Người làm đơn ghi địa chỉ, ngày, tháng, năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên.