Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Dân Sự

Mất sổ đỏ thì có được lập di chúc để lại quyền sử dụng đất không?

Vân Anh by Vân Anh
Tháng Bảy 9, 2021
in Luật Dân Sự
0

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi tài sản năm 2023

Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản năm 2023

Cách viết mẫu đơn không tranh chấp tài sản 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Nội dung tư vấn
  3. Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ quan trọng chứng minh quyền cả cá nhân,hộ gia đình với mảnh đất đang sử dụng. Vậy liệu việc mất sổ đỏ thì có được lập di chúc để lại quyền sử dụng đất không? Phòng tư vấn pháp lý luật dân sự của Luật sư X xin thông tin tới bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015;

Luật đất đai 2013.

Nội dung tư vấn

Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tài sản theo quy định của Bộ Luật Dân sự bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá; và quyền tài sản. Tài sản bao gồm động sản và bất động sản.

img

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Di sản để lại bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản  chung với người khác.

Điều kiện để di chúc hợp pháp?

  • Người lập di chúc phải là người đáp ứng được điều kiện điều 625; và khoản 1 điều 630 Bộ luật dân sự 2015.
  • Di chúc của trường hợp người lập di chúc có hoàn cảnh đặc biệt như người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi; hoặc người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ; phải đáp ứng khoản 2, 3 điều 630 Bộ luật dân sự 2015.
  • Di chúc có thể thực hiện theo hình thức văn bản hoặc di chúc miệng. Di chúc bằng văn bản phải được thực hiện theo một trong bốn hình thức: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;Di chúc bằng văn bản có công chứng; Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
  • Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng; và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng; người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc; kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng; thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký; hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Mất sổ đỏ thì có được lập di chúc để lại quyền sử dụng đất không?

Theo điều 106 Bộ luật dân sự 2015, pháp luật quy định: “Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.” Đồng thời; ở khoản 16 điều 3 Luật đất đai 2013 cũng quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Trên thực tế, để lập di chúc đối với quyền sử dụng đất; người lập di chúc không cần có sổ đỏ. Tuy nhiên, người nhận di sản thừa kế lại cần sổ đỏ như một trong những giấy tờ quan trọng; để có thể thực hiện thủ tục nhận quyền thừa kế.

Vì vậy, trong trường hợp bị mất sổ đỏ; để giảm thiểu những rủi ro đó có thể xảy ra; người có di sản để lại trước khi lập di chúc nên thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đối với mảnh đất. Cụ thể, tại Điều 100 Luật đất đai 2013; có quy định việc cấp sổ đổ cho những người có giấy tờ liên quan, chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp. Và điều 101 Luật đất đai 2013; có quy định việc cấp sổ đỏ cho những người mặc dù không có những giấy tờ liên quan nhưng đã chiếm hữu và sử dụng lâu dài; không có tranh chấp với người khác và có sự xác nhận của chính quyền địa phương.

Hy vọng thông tin trên hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0936128102.

Câu hỏi thường gặp

Nội dung của di chúc bao gồm những gì?

Nội dung của di chúc bao gồm các thông tin sau:
– Ngày, tháng, năm lập di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản.
Ngoài ra, di chúc có thể có các nội dung khác.

Ai có thể là người làm chứng cho việc lập di chúc?

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
– Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng thì không hợp pháp?

Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật dân sự 2015 với đầy đủ nội dung theo quy định; Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Thời hạn có hiệu lực của di chúc miệng?

Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Đánh giá bài viết

Tags: Có được để lại di chúc để lại quyền sử dụng đất khi mất sổ đỏ không?Di chúc để lại quyền sử dụng đất khi mất sổ đỏ thế nào?Mất sổ đỏ mà muốn để lại di sản là quyền sử dụng đất được không?Mất sổ đỏ thì có được lập di chúc để lại quyền sử dụng đất?

Mới nhất

Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi tài sản

Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi tài sản năm 2023

by Minh Trang
Tháng Ba 23, 2023
0

Có người cho rằng, tiền không phải là đối tượng của hợp đồng trao đổi vì tiền luôn được coi...

Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản

Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản năm 2023

by Minh Trang
Tháng Ba 23, 2023
0

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định bắt buộc công chứng đối với hợp đồng vay tiền. Thậm...

Cách viết mẫu đơn không tranh chấp tài sản 2023

Cách viết mẫu đơn không tranh chấp tài sản 2023

by Bảo Nhi
Tháng Ba 22, 2023
0

Trong một số giao dịch dân sự sẽ có những bên tham gia giao dịch họ thường sẽ phải thỏa...

Mẫu đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm

Mẫu đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm năm 2023

by Trần Thy
Tháng Ba 22, 2023
0

Tổn thương về tinh thần cũng là tổn thương mà pháp luật đánh giá là cần phải có những chế...

Next Post
Luật Đặc xá 2018

Luật Đặc xá 2018

Mang điện thoại vào phòng thi thí sinh bị xử lý như thế nào?

Mang điện thoại vào phòng thi thí sinh bị xử lý như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Tư vấn pháp luật miễn phí

Đăng ký
X
0833102102
x
x