Xin chào Luật Sư. Tôi là một Trung tá quân nhân chuyên nghiệp của quân đội nhân dân Việt Nam đang chuẩn bị được nghỉ hưu. Tuy nhiên, hiện nay tôi chưa hiểu rõ về chế độ lương cũng như những chính sách mà tôi được hưởng khi tôi nghỉ hưu sẽ như thế nào? Vậy nên tôi có một câu hỏi mong được Luật sư giải đáp là “Lương Trung tá chuyên nghiệp về hưu là bao nhiêu?” Rất mong nhận được câu trả lời từ Luật Sư. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Để giải đáp thắc mắc trên mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Sư X nhé!
Căn cứ pháp lý
Thế nào quân nhân chuyên nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:
– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
(Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015).
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Theo Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên công chức quốc phòng năm 2015 quy định các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội 2022-2023
Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Cụ thể, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2022-2023 quy định theo hai giai đoạn thời gian, cụ thể như sau:
Đối với Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp
Hệ số lương(Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương(Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
3,85 | 5.736.500 | 6930000 | 3,65 | 5.438.500 | 6570000 |
4,2 | 6.258.000 | 7560000 | 4 | 5.960.000 | 7200000 |
4,55 | 6.779.500 | 8190000 | 4,35 | 6.481.500 | 7830000 |
4,9 | 7.301.000 | 8820000 | 4,7 | 7.003.000 | 8460000 |
5,25 | 7.822.500 | 9450000 | 5,05 | 7.524.500 | 9090000 |
5,6 | 8.344.000 | 10080000 | 5,4 | 8.046.000 | 9720000 |
5,95 | 8.865.500 | 10710000 | 5,75 | 8.567.500 | 10350000 |
6,3 | 9.387.000 | 11340000 | 6,1 | 9.089.000 | 10980000 |
6,65 | 9.908.500 | 11970000 | 6,45 | 9.610.500 | 11610000 |
7 | 10.430.000 | 12600000 | 6,8 | 10.132.000 | 12240000 |
7,35 | 10.951.500 | 13230000 | 7,15 | 10.653.500 | 12870000 |
7,7 | 11.473.000 | 13860000 | 7,5 | 11.175.000 | 13500000 |
Đối với Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
Hệ số lương(Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương(Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
3,5 | 5.215.000 | 6300000 | 3,2 | 4.768.000 | 5760000 |
3,8 | 5.662.000 | 6840000 | 3,5 | 5.215.000 | 6300000 |
4,1 | 6.109.000 | 7380000 | 3,8 | 5.662.000 | 6840000 |
4,4 | 6.556.000 | 7920000 | 4,1 | 6.109.000 | 7380000 |
4,7 | 7.003.000 | 8460000 | 4,4 | 6.556.000 | 7920000 |
5 | 7.450.000 | 9000000 | 4,7 | 7.003.000 | 8460000 |
5,3 | 7.897.000 | 9540000 | 5 | 7.450.000 | 9000000 |
5,6 | 8.344.000 | 10080000 | 5,3 | 7.897.000 | 9540000 |
5,9 | 8.791.000 | 10620000 | 5,6 | 8.344.000 | 10080000 |
6,2 | 9.238.000 | 11160000 | 5,9 | 8.791.000 | 10620000 |
Đối với Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
Hệ số lương(Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương(Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
3,2 | 4.768.000 | 5.760.000 | 2,95 | 4.395.500 | 5.310.000 |
3,45 | 5.140.500 | 6.210.000 | 3,2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
3,7 | 5.513.000 | 6.660.000 | 3,45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
3,95 | 5.885.500 | 7.110.000 | 3,7 | 5.513.000 | 6.660.000 |
4,2 | 6.258.000 | 7.560.000 | 3,95 | 5.885.500 | 7.110.000 |
4,45 | 6.630.500 | 8.010.000 | 4,2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 | 4,45 | 6.630.500 | 8.010.000 |
4,95 | 7.375.500 | 8.910.000 | 4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
5,2 | 7.748.000 | 9.360.000 | 4,95 | 7.375.500 | 8.910.000 |
5,45 | 8.120.500 | 9.810.000 | 5,2 | 7.748.000 | 9.360.000 |
Quy định về tiền lương, phụ cấp đối với Quân nhân chuyên nghiệp
Tại Điều 36 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
– Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
– Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:
+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;
+ Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;
+ Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
+ Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
+ Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.
Lương Trung tá chuyên nghiệp về hưu là bao nhiêu?
Căn cứ vào quy định tại Điều 13, Luật sĩ quan quân đội quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
– Cấp Úy: nam 46, nữ 46
– Thiếu tá: nam 48, nữ 48
– Trung tá: nam 51, nữ 51
– Đại tá: nam 57, nữ 55
– Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Vậy lương của trung tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
Tại Điều 9, Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định về mức hưởng lương hưu đó là: tỷ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu hàng tháng X với mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Cách tính tỉ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu như sau:
- Nghỉ từ 1/1/2016 đến 1/1/2018 thì tỉ lệ ở đây là 45% tương ứng với 15 năm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội; thời gian còn lại thêm 1 năm cộng 2% với nam 3% với nữ; tổng mức cộng dồn không quá 75%.
- Nghỉ từ 1/1/2018 trở lại đây thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% nếu nghỉ hưu vào năm 2018 thì là 16 năm, nghỉ vào năm 2019 thì là 17 năm, nghỉ vào năm 2020 là 18 năm, nghỉ vào năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 thì mức tính bắt đầu từ 20 năm. Thêm 1 năm thì cộng thêm 2% và mức cộng dồn không quá 75%.
Như vậy, lương trung tá quân đội nghỉ hưu là bao nhiêu theo quy định hiện nay phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm việc hưởng lương hưu và mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là bài viết tư vấn về “Lương Trung tá chuyên nghiệp về hưu là bao nhiêu?“. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn pháp lý về tra cứu quy hoạch xây dựng thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X qua hotline 0833102102 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
- Hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc?
- Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?
- Lính đi nghĩa vụ có thể được trở thành quân nhân chuyên nghiệp ?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 22 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015:
– Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
– Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
– Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này.
Khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định, đối với quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu có lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này.
Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần.
Đồng thời, được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.