Hiện nay lương của các cơ quan nhà nước Việt Nam được cho là còn thấp so với các nước trên thế giới, thông thường lương của một cán bộ nhà nước chỉ đủ đáp ứng nhu cầu sống cơ bản của bản thân và gia đình; lương của lực lượng vũ trang đặc biệt là lương của quân đội hiện nay vẫn còn thấp chưa phù hợp với đặc thù nghề nghiệp; Tôi có một câu hỏi cho Luật sư: lương của các sỹ quan trong quân đội hiện nay? và đặc biệt lương của đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
Cảm ơn bạn đã thắc mắc câu hỏi với Luật sư X, bạn theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Các cấp bậc quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam
Quân đội nhân dân Việt nam là lực lượng vũ trang nòng cốt; có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; bảo vệ cách mạng, bảo vệ nhân dân góp phần đảm bảo nền độc lập của đất nước.
Ngày 22 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống của quân đội nhân việt nam, chính ngày này năm 1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh; và dưới sự lãnh đạo của Đại Tướng võ Nguyên Giáp; Đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam sau này với nhiều chiến công vang dội.
Hiện nay trong quân đội nhân dân Việt Nam; hệ thống cấp bậc được chi thành 03 cấp và 12 bậc, cụ thể như sau:
– Cấp tướng gồm
- Đại tướng
- Thượng tướng, Đô đốc hải quân
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân
– Cấp tá gồm
- Đại tá
- Thượng tá
- Trung tá
- Thiếu tá
– Cấp úy gồm
- Đại úy
- Thượng úy
- Trung úy
- Thiếu úy
Cách tính lương của sỹ quan trong quân đội
Với hệ thống các cấp bậc của sỹ quan như vậy; lương của quân đội cũng cần phải có một các tính cụ thể phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, theo đó lương quân đội được tính như sau:
Chính phủ ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Theo đó đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2022.
Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội X mức lương cơ sở, trong đó:
- Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1/7/2019 đến nay);
- Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
Ngoài mức lương cơ bản trên, sỹ quan còn được hưởng thêm một số lương theo đặc thù ngành, như:
– Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
- Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.
– Mức phụ cấp tính theo %:
- Đối với người hưởng lương = ( Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
– Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở:
Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cấp theo quy định
Bảng lương của quân đội
Lương sỹ quan được tính bằng mức lương cơ sở X Hệ số lương sỹ quan, theo đó hệ số lương sỹ quan phụ thuộc vào cấp bậc hàm.
Dưới đây là bảng hệ sống lương sỹ quan quân đội theo cấp bậc hàm.
Bảng lương quân đội năm 2022 theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15,496 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14,602 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13,708 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12,814 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11,92 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10,877 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9,834 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8,94 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8,046 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7,45 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6,854 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6,258 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5,662 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5,215 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4,768 |
Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu
Căn cứ vào quy định tại điều 13, Luật sĩ quan quân đội quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
– Cấp Úy: nam 46, nữ 46
– Thiếu tá: nam 48, nữ 48
– Trung tá: nam 51, nữ 51
– Đại tá: nam 57, nữ 55
– Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Vậy lương của đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu
Tại Điều 9, nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định về mức hưởng lương hưu đó là: tỷ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu hàng tháng X với mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Cách tính tỉ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu như sau:
- Nghỉ từ 1/1/2016 đến 1/1/2018 thì tỉ lệ ở đây là 45% tương ứng với 15 năm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội; thời gian còn lại thêm 1 năm cộng 2% với nam 3% với nữ; tổng mức cộng dồn không quá 75%.
- Nghỉ từ 1/1/2018 trở lại đây thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% nếu nghỉ hưu vào năm 2018 thì là 16 năm, nghỉ vào năm 2019 thì là 17 năm, nghỉ vào năm 2020 là 18 năm, nghỉ vào năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 thì mức tính bắt đầu từ 20 năm. Thêm 1 năm thì cộng thêm 2% và mức cộng dồn không quá 75%.
Như vậy lương đại tá quân đội nghỉ hưu là bao nhiêu theo quy định hiện nay phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm việc hưởng lương hưu và mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Có thể bạn quan tâm
- Hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc?
- Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?
- Mục đích của hoạt động quốc phòng là gì?
- Lính đi nghĩa vụ có thể được trở thành quân nhân chuyên nghiệp ?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu“. Hy vọng bài viết giải đáp được thắc mắc của bạn.
Nếu quý khách có nhu cầu về dịch vụ làm đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu, giấy tờ hành chính,… mời quý khách hàng liên hệ đến Luật sư X qua hotline để được tiếp nhận.
- Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi liên quan
Hiện nay Luật sỹ quan 2019, hệ thống cấp bậc hàm của sỹ quan gồm 03 cấp và 12 bậc. Trong đó cấp cao nhất là cấp hàm đại tướng
Quy định tại Điều 13 Luật sỹ quan 2019.
Cấp Úy: nam 46, nữ 46
Thiếu tá: nam 48, nữ 48
Trung tá: nam 51, nữ 51
Thượng tá: nam 54, nữ 54
Đại tá: nam 57, nữ 55
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Điều 36 Luật sỹ quan 2019 quy định:
Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.