Xin chào Luật sư X, theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì sử dụng mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế. Vậy mã định danh cá nhân là gì? Tôi có thể lấy mã số định danh cá nhân ở đâu? Xin được tư vấn.
Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 59/2021/TT-BCA
- Nghị định 137/2015/NĐ-CP
Mã định danh cá nhân là gì?
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP:
Mã số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Các mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn.
Mã định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc cấp cho công dân Việt Nam, mã số định danh cá nhân là mã số duy nhất của mỗi công dân và không lặp lại ở cá nhân nào khác.
Mã định danh cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chủ đạo kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của bộ, ngành thông qua mã số định danh cá nhân.
Cấu tạo của mã định danh cá nhân
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP:
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn:
– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã |
Hà Nội | 1 | Thái Bình | 34 | Đắk Nông | 67 |
Hà Giang | 2 | Hà Nam | 35 | Lâm Đồng | 68 |
Cao Bằng | 4 | Nam Định | 36 | Bình Phước | 70 |
Bắc Kạn | 6 | Ninh Bình | 37 | Tây Ninh | 72 |
Tuyên Quang | 8 | Thanh Hóa | 38 | Bình Dương | 74 |
Lào Cai | 10 | Nghệ An | 40 | Đồng Nai | 75 |
Điện Biên | 11 | Hà Tĩnh | 42 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
Lai Châu | 12 | Quảng Bình | 44 | Hồ Chí Minh | 79 |
Sơn La | 14 | Quảng Trị | 45 | Long An | 80 |
Yên Bái | 15 | Thừa Thiên Huế | 46 | Tiền Giang | 82 |
Hòa Bình | 17 | Đà Nẵng | 48 | Bến Tre | 83 |
Thái Nguyên | 19 | Quảng Nam | 49 | Trà Vinh | 84 |
Lạng Sơn | 20 | Quảng Ngãi | 51 | Vĩnh Long | 86 |
Quảng Ninh | 22 | Bình Định | 52 | Đồng Tháp | 87 |
Bắc Giang | 24 | Phú Yên | 54 | An Giang | 89 |
Phú Thọ | 25 | Khánh Hòa | 56 | Kiên Giang | 91 |
Vĩnh Phúc | 26 | Ninh Thuận | 58 | Cần Thơ | 92 |
Bắc Ninh | 27 | Bình Thuận | 60 | Hậu Giang | 93 |
Hải Dương | 30 | Kon Tum | 62 | Sóc Trăng | 94 |
Hải Phòng | 31 | Gia Lai | 64 | Bạc Liêu | 95 |
Hưng Yên | 33 | Đắk Lắk | 66 | Cà Mau | 96 |
- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Cách tra cứu mã định danh cá nhân
Tra cứu mã định danh cá nhân trên Căn cước công dân
Đối với những người đã có căn cước công dân thì mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân. Đối với trường hợp này bạn sẽ dễ dàng có thể tra cứu được mã số định danh cá nhân của bạn và con em trong gia đình trên 15 tuổi, tuy nhiên đối với trường hợp muốn tìm mã số định danh cá nhân cho trẻ em bạn phải cần làm nhiều hơn một vài bước khác nữa. Theo dõi Luật sư X sẽ giải đáp cho bạn.
Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của Bộ triển khai. Chỉ với một vài thao tác đơn giản bạn đã có thể biết được mã định danh cá nhân của mình dù chưa có CCCD gắn chip.
Cách tìm kiếm số định danh cá nhân, tìm mã định danh cá nhân online cực nhanh, bạn tham khảo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet > Chọn Đăng nhập
Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.
Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.
Với cách này bạn cũng có thể nhập thông tin của người thân để có thể tra cứu giúp cũng không thành vấn đề.
Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.
Các bước đăng ký tài khoản định danh điện tử
Thông tin cấp tài khoản định danh điện tử cho người dân từ ngày 25/2. Theo đó Bộ Công an cấp tài khoản định danh điện tử cho người dân. Mã định danh xin ở đâu luôn là câu hỏi của nhiều người.
Chính vì vậy, người dân đã có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử nhanh chóng với sự hỗ trợ của cơ quan chức năng khi đến cơ quan làm CCCD gắn chip. Nếu bạn vẫn đang phân vân không biết cách đăng ký tài khoản định danh điện tử, mã định danh cá nhân của mình thì hãy theo dõi ngay các bước sau đây nhé.
Bước 1: Công dân khi đến cơ quan đăng ký làn CCCD gắn chip sẽ thông báo với cán về việc làm hồ sơ xin cấp tài khoản định danh điện tử và tiến hành cung cấp các thông tin dưới đây: số điện thoại, email, các thông tin về người phụ thuộc cùng giấy tờ kèm theo (nếu có).
Lưu ý: Nếu đăng ký tích hợp giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… phải mang theo giấy tờ gốc để đối chiếu.
Bước 2: Công dân thực hiện làm hồ sơ cấp, đổi, cấp lại CCCD gắn chip điện tử bao gồm thông tin nhân thân/thân nhân cùng thông tin sinh trắc.
Bước 3: Cán bộ tiếp tục xử lý hồ sơ để cấp, đổi, cấp lại CCCD gắn chip theo đúng quy trình cấp CCCD.
Cách xác định mã định danh cá nhân cho trẻ em
Hiện nay, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh. Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Tuy nhiên, do chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên trẻ em không thể đăng nhập Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh giống như người lớn. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ.
Tất cả các dãy số nằm trong mã định danh trên giấy khai sinh của bạn sẽ được sử dụng để đăng ký tài khoản định danh diện tử. Ngoài ra, số định danh cá nhân trên giấy khai sinh sẽ là con số duy nhất của mỗi cá nhân từ khi sinh ra đến khi mất đi.
Có thể bạn quan tâm
- Cách tra cứu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Mẫu đơn xin xóa quy hoạch treo mới 2022
- Quy định về xóa quy hoạch treo như thế nào?
- Thủ tục xác nhận đất không nằm trong quy hoạch
- Quy định về cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?
- Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định trích lục đăng ký kết hôn online; lấy giấy chứng nhận độc thân; xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM;….của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Mã định danh cá nhân của mỗi người được cấp ngay từ khi khai sinh. Vì vậy, khi có Giấy khai sinh, trẻ em sẽ được cấp ngay mã định danh.
Mỗi ngân hàng sẽ có các yêu cầu, điều kiện khác nhau đối với khách hàng có nhu cầu mở thẻ. Nhìn chung, khách hàng thường sẽ phải đáp ứng điều kiện:
– Có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
– Từ 18 tuổi trở lên. Nếu dưới 18 tuổi thì cần đi chung với người lớn như: ông bà, cha mẹ hay anh chị…
Như vậy, người từ đủ 18 tuổi được làm thẻ ngân hàng khi có các giấy tờ nhân thân chứa mã định danh cá nhân.
Các giấy tờ có chữa mã định danh cá nhân như Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân 12 số hoặc Giấy khai sinh (đối với trẻ dưới 14 tuổi) đều là các loại giấy tờ chứng minh nhân thân bắt buộc phải có khi đi máy bay.