Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ngày nay giao viên không chỉ dạy học tại các đơn vị công lập; còn dạy học tại các cơ sở dân lập. Việc giảng dạy tại các cơ sở dân lập này được hình thành trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng giảng dạy là một minh chứng về mặt pháp luật chắc chắn góp phần bảo vệ các giáo viên khi có tranh chấp với các cơ sở giáo dục này.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Giảng dạy là gì?
Giảng dạy là việc truyền đạt lại tri thức mà mình đã biết cho người. Việc giảng dạy hiện nay tại Việt Nam chủ yếu là thông qua kiến thức lý thuyết được biên soạn trong các hệ thống sách giao khoa.
Việc giảng dạy tại Việt Nam có thể bắt đầu từ khi một em bé mới 1 -2 tuổi; cho đến khi con người ta già đi.
Các cấp bậc giảng dạy tại Việt Nam như:
- Lớp lá, mầm, chồi;
- Bậc tiểu học;
- Bậc trung học phổ thông;
- Bậc trung học cơ sở;
- Bậc Đại học.
- Bậc sau Đại học.
Hợp đồng giảng dạy mới năm 2022
Sau đây là mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-
…., ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG GIẢNG DẠY
Số: …………../HĐGD
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm ………. Tại …………………………………………
BÊN A: TRƯỜNG ĐẠI HỌC …………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………….. ……………………………………………………..
Ông/Bà: ……………………………Sinh năm: ………………………………………………… đại diện.
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
BÊN B: Ông/Bà (Học hàm, học vị) ………………………………………………………….
Sinh năm: …………………………………….. ………….. …………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMND: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận, thực hiện các điều khoản sau:
Điều 1. Bên B đồng ý giảng dạy cho bên A theo các nội dung, yêu cầu sau:
1. Tên học phần: ……………………………………………………………………………………………….
Thời gian dạy: Từ ……/……./……. đến ……/……./…….. Địa điểm:. ……………………………..
Số tiết LT: ………. Số tiết TH: ……. Lớp dạy: ……………………… Sĩ số…………………………
2. Tên học phần: ……………………………………………………………………………………………….
Thời gian dạy: Từ ……/……./……. đến ……/……./…….. Địa điểm:. ………………………………
Số tiết LT: ………. Số tiết TH: ……. Lớp dạy: ……………………… Sĩ số………………………….
3. Tên học phần: ……………………………………………………………………………………………….
Thời gian dạy: Từ ……/……./……. đến ……/……./…….. Địa điểm:. ……………………………….
Số tiết LT: ………. Số tiết TH: ……. Lớp dạy: ……………………… Sĩ số…………………………..
4. Tổng số tiết lý thuyết và thực hành đã quy đổi (nếu có) …….. Tổng sĩ số: ………………
Điều 2. Trách nhiệm của mỗi bên
1. Trách nhiệm của bên B
a) Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần. Trong buổi đầu lên lớp phải cung cấp cho sinh viên tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý lớp học theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và các quy định liên quan của Trường Đại học ………
b) Sau khi kết thúc giảng dạy nộp cho Bộ môn quản lý học phần Danh sách sinh viên có điểm kiểm tra và được dự thi kết thúc học phần theo quy chế, 5 đề thi kết thúc học phần (kèm theo thang điểm, đáp án) ghi rõ thời gian làm bài, điều kiện làm bài.
c) Nhận bài chấm thi tại Bộ môn, nộp điểm thi, bài thi kèm đề thi và đáp án cho Bộ môn sau 5 ngày từ khi nhận bài thi (nếu được yêu cầu chấm bài thi).
d) Có trách nhiệm nộp thuế thu nhập theo quy định của nhà nước.
Trách nhiệm của bên A
e) Trưởng Bộ môn quản lý môn học có trách nhiệm cung cấp cho bên B đề cương chi tiết môn học/học phần và lịch trình giảng dạy…
f) Thanh toán cho bên B các khoản phụ cấp sau:
– Phụ cấp giảng dạy và chấm bài:
+ Tổng số tiết :………… . x ……… /tiết =………………
+ Chấm bài:…………… x … ….. . . /bài =……………
– Phụ cấp đi lại: Từ: . . …… . đến:…………. =……………
+ Chi phí đi lại 2 đầu ga:…… ……….. . =…… ……..
+ Phụ cấp ăn, ở trong thời gian giảng dạy:
+ Phụ cấp ăn: ………….. đ/ngày x …………..ngày =… …………..
+ Phụ cấp ở: ………….. đ/ngày x …………..ngày =…………….
– Tổng cộng số tiền phải thanh toán là: Bằng số: …………………………………………..
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………)
Điều 3: Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng
1. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
2. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Điều 4: Bồi thường thiệt hại
Khi các bên không thực hiện hay thực hiện không đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng gây ra hậu quả thì phải bồi thường….khoản tiền tương ứng với thiệt hại xảy ra.
Điều 5: Cam kết thực hiện:
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết.
– Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn phát sinh mỗi bên phải có trách nhiệm thông báo cho nhau và cùng bàn bạc để thực hiện tốt Hợp đồng, bên nào vi phạm các điều khoản đã ký kết phải chịu trách nhiệm trước nhà trường và xử lý theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
– Hợp đồng này lập thành 03 bản (mỗi bên 01 bản, phòng Kế hoạch-Tài chính 01 bản).
GIÁM HIỆU BÊN A BÊN B
DUYỆT
PHẦN NGHIỆM THU THANH LÝ VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại Phòng Đào tạo ĐH-SĐH, Trường ĐH ………….
Đại diện bên A: Ông/Bà ………………………………………………….. Trưởng phòng Đào tạo ĐH-SĐH.
Đại diện bên B: Ông/Bà ………………………………………………………………………………………………
Đã nghiệm thu thanh lý Hợp đồng ký ngày ….. tháng ……. năm ……. , trên cơ sở các nội dung sau:
1- Thực hiện thời gian, kế hoạch giảng dạy:…………………………………………………
2- Đảm bảo nội dung giảng dạy:………………………………………………………………….
3- Thực hiện các quy định quản lý lớp học:…………………………………………………..
4- Thực hiện quy chế kiểm tra đánh giá:……………………………………………………….
(Các nội dung từ 1-4: Trưởng Bộ môn quản lý môn học đánh giá và ký xác nhận dưới đây)
Kết luận:………………………………………………………………………………………………….
Số tiền được thanh toán:…………………. Đã ứng:………………… Còn lại:……………..
TRƯỞNG BỘ MÔN BÊN A BÊN B
Hiệu lực của hợp đồng giảng dạy
– Hợp đồng giảng dạy được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết; trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
– Từ thời điểm hợp đồng giảng dạy có hiệu lực; các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi; hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên; hoặc theo quy định của pháp luật.
Phụ lục hợp đồng giảng dạy
– Hợp đồng giảng dạy có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
– Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng; thì điều khoản này không có hiệu lực; trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng; thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Chấm dứt hợp đồng giảng dạy
Hợp đồng giảng dạy chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Hợp đồng đã được hoàn thành;
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
- Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
- Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật Dân sự.
- Và các trường hợp khác do luật quy định.
Tải xuống hợp đồng giảng dạy mới năm 2022
Bạn đọc có thể xem trước mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022; và tải xuống mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022 tại đây.
Đây là mẫu hợp đồng giảng dạy mới năm 2022 được sử dụng nhiều hiện nay.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Hợp đồng giảng dạy mới năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
Trường hợp khác do luật quy định.
– Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
– Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
– Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng; và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng; hoặc các bên có thỏa thuận; hoặc pháp luật có quy định.
– Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo; mà gây thiệt hại; thì phải bồi thường.
– Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện; thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ; trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
– Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.
– Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 428 Bộ luật Dân sự; thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ; và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự; luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
– Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì việc giải thích điều khoản đó không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí của các bên được thể hiện trong toàn bộ quá trình trước, tại thời điểm xác lập, thực hiện hợp đồng.
– Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với mục đích, tính chất của hợp đồng.
– Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng.
– Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng.
– Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
– Trường hợp bên soạn thảo đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên kia thì khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên kia.