Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Nghĩa Vụ Quân Sự

Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?

QuachThiNgocAnh by QuachThiNgocAnh
Tháng mười một 30, 2022
in Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Bị cận có phải đi nghĩa vụ không?

Bị bệnh tim có phải đi nghĩa vụ không?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Nghĩa vụ quân sự là gì?
  3. Quy định về nghĩa vụ quân sự
  4. Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?
  5. Còn nợ môn chưa ra trường thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Tham gia nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân với đất nước dù hiện đang trong thời bình. Việc tham gia nghĩa vụ quân sự không chỉ với mục đích bảo vệ đất nước, mà còn với mục đích xây dựng và phát triển quốc gia, phục vụ nhân dân, hoàn thành nghĩa vụ. Khi đến thời điểm tuyển quân hàng năm thì địa phương sẽ dà soát, lập danh sách các công dân trong độ tuổi nhập ngũ. Bắt cứ người nào được gọi đều phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên pháp luật quy định với một số trường hợp việc nhập ngũ sẽ được tạm hoãn hoặc miễn khi có những căn cứ nhất định. Chúng ta thường thấy những thanh niên khi đi học cao đăng, đại học sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do đang học tập tại trường học. Vậy nếu người này học thêm văn bằng 2 thì có tiếp tục được hoãn nữa không? Thuộc trường hợp nào thì được hoãn nghĩa vụ quân sự? Để giải đáp thắc mắc này, Luật sư X xin giới thiệu bài viết “Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?“. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật nghĩa vụ quân sự 2015
  • Thông tư 148/2018/TT-BQP
  • Luật Dân quân tự vệ 2019

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:

Điều 4. Nghĩa vụ quân sự

1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;

b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.”

Theo đó có thể thấy nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật

Quy định về nghĩa vụ quân sự

Một số quy định chung về vấn đề đăng ký, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ, hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự như sau:

Ai được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Theo Luật nghĩa vụ quân sự, đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

2. Công dân nữ từ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Như vậy không chỉ nam giới mới thuộc đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự, bên cạnh đó nữ giới với độ tuổi theo quy định có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân cũng được đăng ký đi nghĩa vụ. Việc này cho thấy sự bình đẳng giới trong quy định về nghĩa vụ quân sự cũng như giúp bổ sung được lực lượng cho việc tuyển quân đi nghĩa vụ.

Độ tuổi, tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. (Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015)

Theo Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

– Tuổi đời:

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

– Tiêu chuẩn chính trị:

+ Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

+ Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

– Tiêu chuẩn sức khỏe:

+ Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

+ Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

– Tiêu chuẩn văn hóa:

+ Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

+ Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Như vậy với từng địa phương sẽ xem xét các đối tượng trên địa bàn địa phương lập danh sách để gọi nhập ngũ. Sau khi khám và xem xét nếu các đối tượng đủ điều kiện tiêu chuẩn sẽ được gọi đi nghĩa vụ quân sự.

Trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là việc những đối tượng trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự được gọi đi khám tuyển nhưng thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn theo quy định pháp luật nên thời gian gọi nhập ngũ sẽ được lùi cho đến khi hết căn cứ tạm hoãn.

Theo Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

+Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

+ Dân quân thường trực.

Theo quy định trên có thể thấy khi người trong độ tuổi gọi nhập ngũ nhưng thuộc một trong các trường hợp ở trên sẽ được tạm hoãn nhập ngũ.

Miễn nghĩa vụ quân sự

Miễn nghĩa vụ quân sự là việc công dân thuộc trường hợp được gọi đi khám tuyển nghĩa vụ quân sự nhưng lại thuộc các đối tượng được miễn không phải nghĩa vụ quân sự.

Miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Theo đó, sẽ miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

“a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.”

Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?
Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Học văn bằng 2 là gì?

Căn cứ vào Điều 38 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Giáo dục sửa đổi 2018) quy định như sau:

“Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học

1. Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.

2. Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của trình độ đào tạo theo quy định, hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm của người học thì được hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng ở trình độ đào tạo tương ứng.…”

Học Văn bằng 2 là hình thức học thêm một bằng, cùng khối ngành hoặc khác ngành mà trước đó người học đã tốt nghiệp, dành cho các thí sinh đã hoàn thành tốt nghiệp ít nhất một chương trình học Đại học, Cao đẳng.

Người học hoàn toàn có thể học văn bằng hai của ngành mới thuộc khối ngành mà mình đã học hoặc khác khối ngành. Tùy theo mong muốn của người học mà họ có thể lựa chọn học văn bằng 2 giúp bạn bổ trợ cho văn bằng trước đó hoặc ngành học phù hợp với mình hơn.

Việc sinh viên lựa chọn học văn bằng 2 dù là trình độ cao đẳng hay đại học thì cũng đều phải học tập theo chương trình giảng dạy đã được pháp luật quy định. 

Đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thứ hai được thực hiện theo các phương thức giáo dục chính qui và không chính qui với các hệ và các hình thức học sau:

– Hệ không chính qui: Học theo hình thức vừa làm vừa học (học tập trung không liên tục hệ tại chức cũ), học từ xa, tự học có hướng dẫn.

– Hệ chính qui: Học tập trung liên tục tại trường.

Nay, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học chỉ quy định văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.

Như vậy, đã không còn có sự phân biệt về bằng cấp giữa các hình thức đào tạo. Theo đó, quy định này được hiểu là bằng chính quy với bằng tại chức, bằng từ xa, bằng liên thông, văn bằng 2 là tương đương nhau.

Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ?

Theo phân tích ở trên thì việc hoãn nghĩa vụ quân sự chỉ được thực hiện khi công dân thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019.

Do bạn chỉ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở một khóa đào tạo tập trung nghĩa là trước đó đã được hoãn nghĩa vụ quân sự khi học văn bằng 1, trường hợp bạn học văn bằng 2 là khóa đào tạo thứ 2 nên sẽ không được tạm hoãn. Việc học văn bằng 2 không thuộc một trong những trường hợp tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định nêu trên.

Như vậy, sinh viên học văn bằng 2 và đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự thì sẽ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự.

Còn nợ môn chưa ra trường thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Theo Điểm g Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

“Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”

Theo quy định trên, thì việc được tạm gọi nhập ngũ khi tham gia khóa học thì khóa học đó được tình từ ngày nhà trường quy định nhập học đến thời điểm tốt nghiệp khóa học theo quy định của trường được tính là thời gian đào tạo một khóa của một trình độ đào tạo. Việc nợ môn chưa ra được trường theo đúng thời hạn mà trường quy định thì đã quá thời hạn tốt nghiệp khóa đào tạo nên trong trường hợp này không thuộc đối tượng tạm hoãn nên vẫn thuộc đối tượng phải đi nghĩa vụ quân sự nếu đủ điều kiện.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Học văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn pháp lý về vấn đề trích lục giấy đăng ký kết hôn online hoặc để được tư vấn về các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm:

  • Trốn nghĩa vụ quân sự lần đầu bị phạt gì?
  • Trốn nghĩa vụ quân sự bị gì theo QĐ?
  • Hạ sĩ quan và binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự xuất ngũ hưởng chế độ gì?

Câu hỏi thường gặp

Đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được xuất ngũ về nhà?

Căn cứ vào điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời gian phục vụ tại ngũ như sau:
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Theo đó có thể thấy thời hạn phục vụ tại ngũ thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng, được tính kể từ ngày giao nhận quân, hoặc kể từ ngày có quyết định nhập ngũ của cơ quan có thẩm quyền. Thời gian ra hạn thêm tối đa là không quá 06 tháng.

Được hoãn nghĩa vụ quân sự mấy lần?

Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể về số lần được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mà chỉ quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Tùy từng trường hợp hoãn mà thời hạn và số lần hoãn được quy định khác nhau. Việc hoãn sẽ kết thúc khi mà căn cứ hoãn nghĩa vụ quân sự không còn nữa.
Ví dụ như với trường hợp được hoãn do là Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thì người này được hoãn một lần cho đến khi hết thời điểm điều động này. Khi hết thời hạn điều động công tác tại nơi đó nếu vẫn còn trong độ tuổi gọi nhập ngũ thì những công dân này vẫn sẽ được gọi đi khám tuyển.

Thời điểm mà số lần gọi nhập ngũ tham gia nghĩa vụ quân sự hàng năm?

Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Đối tượng được hoãn nghĩa vụ quân sựHọc văn bằng 2 có được hoãn nghĩa vụ quân sựMột số vấn đề về nghĩa vụ quân sựThời gian được hoãn nghĩa vụ quân sựTiêu chuẩn gọi nhập ngũ

Mới nhất

Quy định về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Quy định về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 7 24, 2024
0

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ của công dân đối với quốc gia, theo đó họ phải tham gia...

Bị cận có phải đi nghĩa vụ không

Bị cận có phải đi nghĩa vụ không?

by Hương Giang
Tháng 6 24, 2024
0

Nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của công dân đối với quốc gia để tham gia vào các hoạt...

Bị bệnh tim có phải đi nghĩa vụ không

Bị bệnh tim có phải đi nghĩa vụ không?

by Hương Giang
Tháng 5 22, 2024
0

Trong thời bình cũng như thời chiến, xây dựng và bảo vệ quê hương là nghĩa vụ cao cả của...

Đóng tiền để không đi nghĩa vụ quân sự

Đóng tiền để không đi nghĩa vụ quân sự có được không? 

by Hương Giang
Tháng 12 23, 2023
0

Để gìn giữ cho nền hòa bình của đất nước, mỗi quốc gia đều ra sức tăng cường cho đội...

Next Post
Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Cách tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Không lấy được vân tay khi làm căn cước công dân thì làm thế nào?

Không lấy được vân tay khi làm căn cước công dân thì làm thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x