Chế độ ốm đau là chế độ nằm trong các chế độ phúc lợi của bảo hiểm xã hội. Đối với nhiều trường hợp sau khi nghỉ chế độ ốm đau vẫn chưa đủ sức khoẻ để tiếp tục công việc thì có thể tiếp tục nghỉ thêm mộ chế độ khác là chế độ dưỡng sức sau ốm đau. Vậy muốn hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau phải làm như thế nào? Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau bao gồm những gì?
Căn cứ pháp lý
Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau
Theo quy định tại điều 29, Luật bảo hiểm xã hội 2014 để hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, NLĐ cần đáp ứng được các điều kiện sau:
– NLĐ đã nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau, đủ thời gian 12 tháng, sau khoảng thời gian này, trong vòng 30 ngày khi trở lại làm việc, nếu sức khỏe chưa được phục hồi, NLD sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe. Thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau có thể từ 5 – 10 ngày trong một năm.
Để được hưởng chế độ này, NLĐ cần đáp ứng các điều kiện theo quy định. Bao gồm:
– Đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau và thời gian nghỉ đã đủ thời gian trong 1 năm
– Đang trong thời gian 30 ngày trở lại làm việc đầu tiên sau khi nghỉ chế độ ốm đau.
Ngoài ra, theo quy định tại điều 7 Thông tư 59/2015/BLĐTBXH:
– NLĐ đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm. Áp dụng với cả NLĐ đang mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y Tế. Những NLĐ thuộc trường hợp này cũng sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau trong thời gian 30 ngày đầu tiên làm việc trở lại nếu sức khỏe chưa phục hồi.
– Những NLĐ không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ này.
Có thể nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe tối đa bao nhiêu ngày?
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, Ban chấp hành công đoàn cơ sở có thể quyết định số ngày nghỉ theo chế độ của NLĐ. Nếu đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì thời gian nghỉ được quyết định như sau:
- Các bệnh cần chữa trị dài ngày: nghỉ tối đa 10 ngày
- Những người phải phẫu thuật: Nghỉ tối đa 07 ngày.
- Các trường hợp khác: nghỉ tối đa 05 ngày.
Khi tính thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, cần lưu ý:
- Thời gian nghỉ không bao gồm ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, ngày nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần theo hợp đồng lao động.
- Trường hợp thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển sang đầu năm sau thì vẫn tính vào thời gian nghỉ của năm trước.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau
Theo quy định hiện hành, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau năm 2021 được quy định theo ngày. Mức hưởng mỗi ngày sẽ bằng 30% mức lượng cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng. Vậy mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính là:
Mức hưởng = 30% x Lương cơ sở x số ngày nghỉ
=> Mỗi ngày, NLĐ được hưởng: 30% x 1.490.000 = 447.000đ.
- Thành phần hồ sơ hưởng chế độ DSPHSK
- Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH danh sách hưởng chế độ ốm đau.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngay nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động, trường hợp cơ quan BHXH không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không giải quyết.
Cách kê khai: 01B-HSB theo Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH danh sách hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau:
– Mục tình trạng:
+ Để trống nếu là bệnh thông thường.
+ Nếu phẫu thuật thì ghi là PT
+ Nếu là bệnh dài ngày theo danh mục của Bộ Y Tế: ghi là BDN
– Thời điểm: ghi thời gian là ngày đầu tiên NLĐ trở lại làm việc sau khi hết chế độ nghỉ ốm đau
– Từ ngày: ghi từ ngày đầu tiên hưởng việc thực tế hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau
– Đến ngày: ghi ngày cuối cùng hưởng việc thực tế hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau
– Tổng số: Ghi tổng số ngày nghỉ, bao gồm cả ngày Lễ, tết, cuối tuần.
– Hình thức trợ cấp:
+ Để trống nếu nhận tiền mặt
+ CK nếu chuyển khoản và ghi rõ thông tin Tài khoản cá nhân của NLĐ
+ BHXH: nếu nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH
– DVBH: nhận trực tiếp tại cơ quan dịch vụ bảo hiểm.
Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ Điều 10 Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập”.
Theo như quy định trên, khi người lao động trong công ty bạn muốn hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau thì công ty cần kê khai mẫu 01B-HSB. Sau đó, công ty sẽ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi đang đóng bảo hiểm
Công ty nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau muộn phải làm thế nào?
Căn cứ vào Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định trên thì công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đủ điều kiện hưởng dưỡng sức sau ốm đau thì công ty phải lập danh sách và nộp cho cơ quan BHXH.
Công ty nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau muộn thì phải giải trình bằng văn bản về việc nộp hồ sơ chậm đối với cơ quan BHXH thì vẫn được giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau. Nếu công ty nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau muộn mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp thì phải bồi thường theo quy định.
Mời bạn xem thêm
- Nghỉ thai sản xong nghỉ dưỡng sức luôn được không?
- Quy định về chế độ nghỉ dưỡng sức như thế nào?
- Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục chia tài sản khi ly hôn, ly hôn nhanh, ly hôn thuận tình hoặc tư vấn về thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai… của Luật sư X, hãy liên hệ: : 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Căn cứ Điều 10 Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập”.
Theo như quy định trên, khi người lao động trong công ty muốn hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau thì công ty cần kê khai mẫu 01B-HSB. Sau đó, công ty sẽ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi đang đóng bảo hiểm
Bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
Cột A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy).
Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.
Cột E: bỏ trống không ghi.