Bảo hiểm thất nghiệp là một trong 5 chế độ của bảo hiểm xã hội hiện nay. Khi dân số tăng lên thì nhu cầu công việc ngày cao; vì thế mà nguy cơ thất nghiệp ngày càng lớn. Gần đây Luật sư X nhận được khá nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Có một câu hỏi như sau:
Chào luật sư, tôi vừa đi làm tại một công ty. công ty có yêu cầu tôi làm hồ sơ để nộp bảo hiểm thất nghiệp. Nhưng tôi không biết Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Luật sư có thể tư vấn cho tôi được không? Mong nhận được tư vấn của luật sư.
Căn cứ pháp lý
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 thì:
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu của BLĐ – TBXH quy định)
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
– Sổ bảo hiểm xã hội.
Theo nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 17 Luật việc làm; người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại các trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn hưởng BHTN (không cần là nơi người lao động đã làm việc).
Thủ tục để làm bảo hiểm thất nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ; người lao động thực hiện nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo các bước:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tới trung tâm dịch vụ việc làm
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời gian 3 tháng kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, nếu lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho các trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương.
Bước 2: Chờ kết quả giải quyết hồ sơ
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận hồ sơ sẽ xác nhận giải quyết chế độ BHTN.
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm giới thiệu việc làm sẽ quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp. Thời điểm bắt đầu được hưởng trợ cấp được tính từ ngày làm việc thứ 16 kể từ ngày nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận chi trả trợ cấp thất nghiệp
Nếu đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, lao động sẽ nhận được tiền trợ cấp từ cơ quan BHXH tại địa phương.
Hàng tháng, cơ quan BHXH sẽ chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 này kể từ ngày tính hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu không có quyết định tạm dừng hoặc ngừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; được thực hiện theo quy định của Luật việc làm năm 2013 và các văn bản khác.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động
Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc làm 2013; tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:
Mức đóng của doanh nghiệp = 1% x Quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia BHTN
Theo Nghị quyết 116/NQ-CP ban hành ngày 24/9/2021 của Chính phủ; để hỗ trợ người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19. Theo đó thực hiện giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động; quy định tại Điều 43 Luật Việc làm (không bao gồm các cơ quan nhà nước ;tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) như sau:
“b) Mức giảm đóng
Người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng; của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”
Thời gian thực hiện giảm đóng là 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022. Như vậy, mức đóng vào quỹ BHTN năm 2022 của người sử dụng lao động như sau:
Tỷ lệ đóng BHTN | Thời gian | Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | Tổ chức, cơ quan, đơn vị khác |
Tính trên tiền lương tháng đóng BHXH | Từ 01/10/2021- 30/9/2022 | 1% | 0% |
Tính trên tiền lương tháng đóng BHXH | Từ 01/10/2022 trở đi | 1% | 1% |
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động
Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc làm quy định mỗi tháng; người lao động sẽ phải trích đóng 1% quỹ tiền lương tháng đóng vào quỹ BHTN. Cụ thể cách tính như sau:
Mức đóng của người lao động = 1% x Tiền lương tháng đóng BHTN
Trong đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điều 58, Luật Việc làm).
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa và tối thiểu
Theo quy định tại Điều 58, Luật Việc làm 2013; mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
- Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định: Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở. Hiện tại mức lương cơ sở là 1,49 triệu/đồng/tháng. Dự kiến mức lương cơ sở không tăng trong năm 2022.
- Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định: Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.
Mời bạn xem thêm:
- Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022
- Đi làm bảo hiểm thất nghiệp cần những gì?
- Người chết có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?“ . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập cty, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, tra số mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, đơn xác nhận độc thân mới nhất, tra cứu quy hoạch xây dựng, xin phép bay flycam…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
Trợ cấp thất nghiệp;
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Hỗ trợ Học nghề;
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.