Cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân hiện nay được quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân Việt Nam và Luật Nghĩa vụ quân sự. Hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc là câu hỏi mà nhiều bạn đọc quan tâm. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015
Nghị định số 27/2016/NĐ-CP
Hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc?
Trước khi tìm hiểu về hạ sĩ quan trong quân đội có bao nhiêu bậc. Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn nội dung cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:
– Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
– Cấp Tá có bốn bậc:
+ Đại tá;
+ Thượng tá;
+ Trung tá;
+ Thiếu tá.
– Cấp Úy có bốn bậc:
+ Đại úy;
+ Thượng úy;
+ Trung úy;
+ Thiếu úy.
Hạ sĩ quan trong quân đội nhân dân việt nam có mấy bậc?
Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan gồm:
– Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm:
+ Thượng sĩ;
+ Trung sĩ;
+ Hạ sĩ.
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
Theo Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
– Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ và thân nhân
* Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật.
Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng.
Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác.
Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác.
Được ưu đãi về bưu phí.
Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế.
Được tạm hoãn trả và không tính lãi xuất khoản vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật.
Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.
* Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ
Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp khó khăn do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn giảm học phí.
Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ
Điều 7 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
- Hồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
- Biện pháp ký cược bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Hướng dẫn làm giấy xác nhận dân sự đơn giản
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn về “Hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tại khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là quân nhân có quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cấp dưới trực thuộc quyền về những mệnh lệnh mà mình đưa ra hay việc thực hiện nhiệm vụ của cấp trên và khi cấp dưới thuộc quyền quản lý của mình thực hiện nhiệm vụ.
Ngoài ra, sĩ quan quân đôi sẽ làm các công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao.