Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Lao Động

Điều kiện và thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

Nguyễn Hưng by Nguyễn Hưng
Tháng 8 20, 2022
in Luật Lao Động
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Sơ đồ bài viết

  1. Chế độ thai sản là gì ?
  2. Điều kiện để người lao động làm thủ tục hưởng chế độ thai sản.
  3. Mức hưởng chế độ thai sản.
  4. Thủ tục hưởng chế độ thai sản.
  5. Bước 2: Nộp hồ sơ.
  6. Bước 3: Giải quyết hồ sơ thủ tục hưởng chế độ thai sản
  7. Video Luật sư đề cập vấn đề chế độ thai sản đối với lao động nữ
  8. Liên hệ Luật Sư X
  9. Câu hỏi liên quan

Chế độ thai sản là một trong những phúc lợi; mà bảo hiểm xã hội quy định đối với những lao động nữ. Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng hiểu rõ về những quyền lợi của mình; khi mang thai và làm thế nào để hưởng những chế độ này. Bài viết dưới đây của Luật Sư X sẽ giới thiệu cho các bạn; về điều kiện và thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi mang thai.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019
  • Luật bảo hiểm xã hội 2014

Chế độ thai sản là gì ?

Chế độ thai sản là một trong các chế độ bảo hiểm phát sinh; khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo đó khi người lao động thuộc một trong các trường hợp được hưởng chế độ thai sản; cũng như đáp ứng các quy định về thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; thi được hưởng chế độ thai sản.

Điều kiện để người lao động làm thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Thứ nhất về thời gian nghỉ chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con.

Theo quy định tại điều 139 Bộ luật lao động 2019; quy định về thời gian nghỉ thai sản như sau:

1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Có thể thấy việc người lao động nữ khi mang thai; được nghỉ chế độ thai sản không phụ thuộc vào loại hợp đồng lao động được ký kết; hay thời gian làm việc, lao động nữ luôn được nghỉ thai sản với thời gian được quy định; tại khoản 1 điều 139 Bộ luật lao động. Để có thể làm thủ tục hưởng chế độ thai sản người lao động cần đáp ứng quy định về thời gian nghỉ thai sản.

Thứ hai đối tượng được hưởng chế độ thai sản.

Theo quy định tại khoản 2 điều 139 Bộ luật lao động thì “trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

Điều kiện lao động nữ được hưởng chế độ thai sản được quy định tại điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội:

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

Thứ ba thời gian tham bảo hiểm xã hội để thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Đối với người lao động nữ thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 điều 28 luật bảo hiểm xã hội; bao gồm : Lao động nữ mang thai và Lao động nữ; sinh con phải đóng bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trờ lên trong thời gian 12 tháng; trước khi sinh con để được hưởng chế độ thai sản.Những trường hợp không đáp ứng đủ về thời gian đóng bảo hiểm xã hội; như trên thì không đủ điều kiện để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Mức hưởng chế độ thai sản.

Theo quy định tại điều 35 luật bảo hiểm xã hội 2014; quy định về mức hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:

1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.”

Theo đó khi thuộc các trường hợp quy định tại các điều 29, 30, 31, 32, 33; luật bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động được hưởng với mức hưởng tương đương với mức lương; trong thời gian làm việc 6 tháng gần nhất của người lao động.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ xin hưởng chế độ thai sản

Hồ sơ thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
  • Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết; bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ; sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
  • Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
  • Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày quay lại làm việc; người lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định trên rồi nộp cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động lập Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kèm theo hồ sơ nhận từ người lao động gửi đến cơ quan bảo hiểm

Bước 3: Giải quyết hồ sơ thủ tục hưởng chế độ thai sản

Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động.

Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Video Luật sư đề cập vấn đề chế độ thai sản đối với lao động nữ

Xem thêm: Điều kiện để người nước ngoài được tham gia giảng dạy ở Việt Nam

Liên hệ Luật Sư X

Hi vọng, qua bài viết Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động giải đáp được những thắc mắc cho các bạn về thủ tục; doanh nghiệp không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động xử lý sao.

Mọi thắc mắc liên quan xin vui lòng liên hệ Luật sư X, để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư.

liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi liên quan

Vợ sinh con chồng có được ở nhà chăm sóc con mới sinh không?

Theo quy định tại khoản 5 điều 13 quy định về nghỉ thai sản như sau” Lao động nam khi vợ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và người lao động là người mẹ nhờ mang thai hộ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

Cơ quan nào có thẩm quyền giải thủ tục hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật

Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội 2014 thì để hưởng chế độ thai sản người lao động nộp hồ sơ gửi cho người sử dụng lao động. Sau đó người sử dụng lao động lập danh sách gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện yêu cầu hưởng chế độ thai sản.

Người sử dụng lao động có được chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ đang mang thai không?

Theo quy định tại khoản 3 điều 137 bộ luật lao động thì “. Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Điều kiện hưởng chế độ thai sảnmức hưởng đối với chế độ thai sảnthủ tục hưởng chế dộ thai sản với lao động nữ

Mới nhất

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

by Hương Giang
Tháng 8 12, 2024
0

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc mối quan hệ lao động giữa người lao động và...

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Hợp đồng xác định thời hạn là một loại hợp đồng lao động mà trong đó hai bên (người sử...

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Việc giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng là việc người lao động tự ý đưa ra quyết định...

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

by Hương Giang
Tháng 6 10, 2024
0

Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật...

Next Post
Có phải đóng thuế sử dụng đất khi ở nhà chung cư không?

Ở nhà chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không?

Đưa tin sai sự thật về dịch Covid-19 bị xử lý như thế nào?

Đưa tin sai sự thật về dịch Covid-19 bị xử lý như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x