Đăng ký xác nhận tình trạng nhận tình trạng độc thân là loại giấy tờ được sử dụng để xác định tình trạng hôn nhân của một công dân thường họ đang độc thân, đã kết hôn hoặc đã ly hôn. Nhưng ít ai biết rằng giấy xác nhận tình trạng độc thân có thể đăng ký online mà không cần trực tiếp ra những cơ quan có thẩm quyền để đăng ký. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Đăng ký xác nhận tình trạng độc thân online” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Mục đích của giấy chứng nhân tình trạng độc thân
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn nhằm mục đích kết hôn. Bởi theo Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình, nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân tại Việt Nam là: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Do đó, việc xin giấy xác nhận tình trạng độc thân hay hôn nhân là một thủ tục vô cùng quan trọng khi thực hiện các giao dịch dân sự như vay vốn, mua bán… và khi muốn đăng ký kết hôn.
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi làm đăng ký xác nhận tình trạng độc thân online
Xuất trình giấy tờ:
- Hộ chiếu
- Chứng minh nhân dân
- Thẻ căn cước công dân
- Các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú tạm vắng
Nộp giấy tờ:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng theo mẫu
Trích lục ghi chú ly hôn: Là công dân Việt Nam đã ly hôn tại Việt Nam và nước ngoài
Bản án ly hôn: Công dân Việt Nam đã có chồng/vợ nhưng đã ly hôn
Giấy chứng tử: Trường hợp vợ/chồng trước đã chết.
Giấy xác nhận độc thân đã được cấp từ trước
Nếu nộp thay phải có văn bản ủy quyền. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người ủy quyền nộp thay.
Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online ở Hà Nội
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen
Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh.
Thẩm quyền xin giấy xác nhận tình trạng độc thân
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.“
Theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
- Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua nhà
- Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề giấy “Đăng ký xác nhận tình trạng độc thân online”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục đổi tên trên căn cước công dân, thủ tục giải thể công ty cổ phần; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lsx
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Xác nhận tình trạng độc thân sử dụng trong một số trường hợp sau:
– Xác nhận tình trang độc thân để đăng ký kết hôn
– Xác nhận tình trạng độc thân để mua bán nhà, đất
– Xác nhận trình trạng độc thân để phân chia tài sản, bán xe…
– Xác nhận tình trạng hôn nhân sau khi ly hôn
Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”