Nhu cầu thay đổi nơi ở để thuận tiện cho học tập và công việc không còn là điều xa lạ. Mỗi công dân di chuyển đến địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú. Thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó. Vậy cách đăng ký tạm trú tạm vắng như thế nào? Cùng Luật Sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Cách đăng ký tạm trú tạm vắng
Trước khi tiến hành bất kỳ thủ tục pháp lý nào thì bạn cũng cần những hồ sơ nhất định; sau đó mới thực hiện những thủ tục tiếp theo. Thủ tục tạm trú, tạm vắng cũng vậy. Bạn cần lưu ý phải chuẩn bị đầy đủ tất cả giấy tờ và hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đầu tiên là chuẩn bị giấy tờ; tiếp theo bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền để khai báo tạm trú, tạm vắng và tiến hành thủ tục theo yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước.
Cách đăng ký tạm trú tạm vắng cho người thuê nhà
Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm (chẳng hạn đăng ký tạm trú ở ký túc xã sinh viên):
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
– Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú.
Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ý tạm trú
Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với quy định pháp luật về cư trú và thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu; giấy tờ kê khai chưa đúng; chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả và nộp giấy biên nhận
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu; đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú; giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.
Cách đăng ký tạm trú tạm vắng online
Trước tiên các bạn cần chuẩn bị 1 chiếc smartphone hoặc 1 chiếc máy tính bảng hoặc là laptop, máy tính bàn có kết nối internet. Sau đó thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Mở trình duyệt lên và truy cập vào cổng dịch vụ công quản lý về cư trú theo đường link sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Sau đó hãy nhấn vào ô “Tạm trú” để bắt đầu tiến hành đăng ký tạm trú tạm vắng ONLINE
Bước 2: Quan sát góc trên cùng bên phải màn hình có ô đăng nhập, các bạn nhấn vào đây rồi chọn 1 trong 2 tài khoản “Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia” hoặc là “Tài khoản cơ sở cho thuê lưu trú”.
Bước 3: Sau khi chọn “Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia” tại đây sẽ hiển thị mẫu đăng ký tạm trú. Các bạn muốn đăng ký tạm trú tạm vắng ONLINE cần phải điền đầy đủ thông tin của mình vào.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc điền thông tin, các bạn chọn vào ô “Lưu và gửi hồ sơ” là xong. Tiếp theo cơ quan chức năng sẽ tiến hành xác minh và giải quyết hồ sơ cho bạn.
Trường hợp không phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú mới
Trường hợp không phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú quy định tại điều 27 Luật cư trú 2020. Hiện nay có 2 tường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú.
Thứ nhất, thuộc đối tượng đăng ký thường trú.
Thứ hai, Người đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.
Những trường hợp này sẽ thực hiện thủ tục đăng ký lưu trú theo quy định pháp luật.
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục xin tạm trú tạm vắng
- Sổ tạm trú tạm vắng mới nhất hiện nay
- Làm tạm trú tạm vắng cần những gì năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Cách đăng ký tạm trú tạm vắng“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến lấy giấy chứng nhận độc thân; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người làm thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tạm trú.
Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.