Chào Luật sư, Luật sư có thể chỉ cho tôi cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay luật có nhiều sự thay đổi và việc nhập các loại xe tại Việt Nam càng trở nên khó khăn. Cho nên các doanh nghiệp không biết cách thức thế nào để nhập một chiếc xe máy hay một chiếc xe ô tô về Việt Nam cả.
Để có thể cung cấp thông tin về cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2019
- Thông tư 143/2015/TT-BTC
- Nghị định 116/2017/NĐ-CP
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Xe nhập từ nước ngoài là gì?
Xe nhập từ nước ngoài? Là loại xe ô tô, xe gắn máy, xe mô tô được sản xuất, lắp ráp, mua bán tại nước ngoài. Chưa có trên thị trường Việt Nam và tại Việt Nam vẫn chưa có nhà máy, công ty lắp ráp, sản xuất để mua bán.
Tại Việt Nam các loại xe nhập từ nước ngoài nhiều nhất là các loại xe ô tô; với các nhãn hiệu như:
- Mercedes;
- Land Rover Range;
- Audi;
- BMW;
- Lexus;
- Porsche;
- Bentley;
- Bugatti;
- Ferrari;
- Lamborghini.
Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam
Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? Theo quy định tại Thông tư 143/2015/TT-BTC; thì cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam được quy định như sau:
Hồ sơ nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam:
- Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 02 bản chính.
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế nhập khẩu; và quản lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu;
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật; và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy): 01 bản chính;
- Giấy ủy quyền của tổ chức; cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu (nếu có): 01 bản chính.
Trình tự thủ tục nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam:
– Địa điểm làm thủ tục:
– Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
– Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu thông tin trên giấy phép với thực tế hàng hóa. Trường hợp hàng hóa thực nhập có sai lệch với nội dung ghi trên giấy phép (trừ trường hợp sai lệch về số lượng xe).
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục nhập khẩu có văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép (kèm các chứng từ liên quan). Căn cứ văn bản của Cục Hải quan nơi cấp giấy phép xem xét để điều chỉnh nội dung giấy phép; thời hạn điều chỉnh nội dung giấy phép không quá 5 ngày kể từ ngày Cục Hải quan tỉnh; thành phố nhận được đầy đủ thông tin, hồ sơ.
- Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu chỉ được thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật; và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô); và giấy kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu của cơ quan kiểm tra chất lượng; và không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu.
– Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ô tô; xe gắn máy; Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu trả cho người nhập khẩu những giấy tờ sau:
- 01 giấy phép nhập khẩu (có xác nhận kết quả làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu xe);
- 01 tờ khai nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (đối với trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy); hoặc 01 tờ khai in từ hệ thống (đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử) có xác nhận; đóng dấu đã hoàn thành thủ tục hải quan của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe theo quy định;
- Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy; và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai nhập khẩu trên hệ thống thì trả thêm cho người nhập khẩu 01 bản sao tờ khai có xác nhận của Chi cục Hải quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu; và đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”;
- 01 bản sao phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC .
– Chi cục làm thủ tục nhập khẩu xác nhận; và sao gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu trong vòng 05 (năm); ngày làm việc; kể từ ngày kết thúc thủ tục thông quan để theo dõi; và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩuxe ô tô, xe gắn máy.
Lưu ý đối với nhập xe ô tô từ nước ngoài về Việt Nam
Theo Điều 14, Điều 15 của Nghị định 116/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh nhập khẩu xe ô tô đối với doanh nghiệp như sau:
Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp; hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
– Để có thể nhập xe từ nước ngoài đặc biệt là xe ô tô bạn cần có giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô tại Việt Nam.
Và các doanh nghiệp có thể nhập khẩu xe về Việt Nam là những doanh nghiệp phải có 02 điều kiện sau:
- Có cơ sở bảo hành; bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp; hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định.
- Giấy xác nhận (gọi là giấy uỷ quyền) để có thể thay mặt doanh nghiệp sản xuất; lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam
Ví dụ:
- Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải (Truong Hai Auto Corporation)
- Công ty cổ phần liên doanh ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam
Chính vì thế các doanh nghiệp nhỏ, showroom sẽ không được phép nhập xe ô tô từ nước ngoài vào Việt Nam kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2017.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; trích lục khai sinh bản gốc; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Các loại thuế mà một chiếc xe nhập khẩu:
– Thuế nhập khẩu;
– Thuế tiêu thụ đặc biệt;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Phí trước bạ;
– Phí kiểm định;
– Phí bảo trì đường bộ;
– Phí cáp biển ô tô;
– Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2022:
Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế
– Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia tại ASEAN: Kể từ 1/1/2018 sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn.
+ Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài.
+ Có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại từ nơi sản xuất, doanh nghiệp phải cam kết linh kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe.
+ Phải kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.
+ Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng.
+ Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 1/1/2018.
– Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia khác: Hiện nay, mức thuế nhập khẩu áp dụng cho các mẫu xe được sản xuất ngoài các quốc gia thuộc ASEAN là 70%. Tuy nhiên, sau khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được thông qua, Việt Nam sẽ thực hiện lộ trình bỏ thuế quan đối với ô tô con và linh kiện sau 9 đến 10 năm kể từ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức thuế 0% sẽ được áp dụng:
+ Sau 7 năm đối với các loại phụ tùng ô tô.
_ Sau 9 năm đối với ô tô dung tích động cơ trên 2,5 L (với xe chạy diesel) hoặc trên 3.0L (đối với xe chạy xăng).
+ Sau 10 năm các loại ô tô khác.
– Đối với xe ô tô: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng.
– Đối với xe gắn máy
a) Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng.
b) Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN14: 2011/BGTVT).
c) Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).
– Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại; nếu nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng; thì trong 01 (một) năm; mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô và 01 xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng.