Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để thuận tiện hơn cho việc phát triển công ty trên các nền tảng mạng xã hội; nhiều công ty đang có xu hướng ký kết hợp đồng với các cộng tác viên làm việc từ xa; để phát triển công ty trên các nền tảng mạng xã hội.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Cộng tác viên là gì?
CTV là viết tắt của “Cộng tác viên”(Collaborator) – là một vị trí không chính thức trong sơ đồ hoạt động của doanh nghiệp; tổ chức, cơ quan. Đây là một chức danh dành cho những nhân viên làm việc tự do; không bị gò bó thời gian làm việc; không gian cũng như thị trường làm việc. Họ có thể cộng tác với nhiều doanh nghiệp; cá nhân cùng lúc miễn là đảm bảo đáp ứng KPI theo quy định.
Hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022
Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luât Lao đồng thì hợp đồng lao động được quy định như sau:
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động
Các dạng hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hiện nay:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên có rất nhiều loại khác nhau; tuỳ vào hiệu quả làm việc của các cộng tác viên và tính chất công việc; các công ty có thể ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
Hình thức hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên
– Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản; và được làm thành 02 bản; người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
– Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật Lao động.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên
– Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
– Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật; thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Ngoài ra theo quy định của BLDS thì hợp đồng còn phải tuân theo:
– Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng; không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
– Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện; chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do; tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên; và phải được chủ thể khác tôn trọng.
– Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện; chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
– Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền; nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia; dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
– Cá nhân; pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện; hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
Những hành vi không được làm
Theo quy định của Bộ luật Lao động thì những hành vi sau là những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên:
– Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
– Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
– Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Tải xuống mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022
Đây là mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022. Bạn có thể xem trước mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022; và tải xuống mẫu hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022 tại đây.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn; hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới; thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
– Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn; mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới; thì hợp đồng đã giao kết theo quy định trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn; thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần; sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc; thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
– Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc; địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
– Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu