Trong giao dịch dân sự, khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình đã và đang bị xâm hại thì chủ thể đó có quyền làm đơn khởi kiện gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Một trong các giao dịch dân sự, mà các chủ thể thường xuyên bị xâm hại nhiều nhất đó là giao dịch cho vay tài sản. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn đọc mẫu đơn đòi nợ gửi công an. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn.
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn đòi nợ gửi công an.
Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) có quy định về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Theo đó người nào vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác thông qua hình thức hợp đồng rồi dùng những thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đã vay, mượn, thuê đó hoặc đến thời hạn phải trả lại tài sản dù có điều kiện nhưng đã cố tình không trả hay sử dụng tài sản đã vay, mượn, thuê đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản, đồng thời tài sản không trả lại được của người khác phải có giá trị:
– Từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
– Dưới 4.000.000 đồng nhưng người thực hiện hành vi thuộc một trong những trường hợp sau:
- Đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, tội cưỡng đoạt tài sản, tội cướp giật tài sản, tội công nhiên chiếm đoạt tài sản, tội trộm cắp tài sản, tội lừa đảo đảo chiếm đoạt tài sản và tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc gia đình họ.
Những người có hành vi thực hiện hành vi nêu trên sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Căn cứ vào quy định của pháp luật nêu trên, trong trường hợp bên vay có các hành vi nêu trên thì bên cho vay có quyền làm đơn tố cáo về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của bên vay để gửi lên cơ quan công an giải quyết theo quy định của pháp luật.
Xem trước và tải xuống Mẫu đơn đòi nợ gửi công an.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
…, ngày…tháng…năm…
ĐƠN TỐ CÁO
(Về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của ông/bà …)
Kính gửi: – Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an quận/huyện…
– Viện kiểm sát nhân dân quận/huyện …
Họ và tên: …Sinh ngày:…
Chứng minh nhân dân số: …
Ngày cấp: …Nơi cấp: Công an tỉnh …
Hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:
Ông/bà: … Sinh ngày: …
Chứng minh nhân dân số: …
Ngày cấp: … Nơi cấp: Công an tỉnh …
Hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Vì ông/bà …đã có hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của tôi với số tiền là … Sự việc cụ thể như sau:…
Từ những sự việc trên, có thể khẳng định ông/bà …đã dùng thủ đoạn …
Tôi cho rằng hành vi của ông/bà … có dấu hiệu phạm tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản” – Quy định tại Điều 175 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Theo đó, “1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.”, thì phạm tội này.
Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của chính mình, nay tôi viết đơn này tố cáo ông/bà … Kính đề nghị Quý cơ quan giải quyết những yêu cầu sau đây:
– Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử ông/bà … về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
– Buộc ông/bà … phải trả lại số tiền cho tôi.
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.
Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
Xin chân thành cảm ơn!
- Tài liệu đính kèm Người tố cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hồ sơ khởi kiện đòi nợ gồm những giấy tờ gì?
Vì đây là Đơn khởi kiện đòi nợ, do đó; hồ sơ khởi kiện phải nộp cho Tòa án bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn khởi kiện;
- Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền;…
- Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân: CMND, hộ chiếu, căn cước công dân; sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;…
- Các tài liệu; chứng cứ khác.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thì tiến hành nộp đơn theo 03 cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Cách thức nộp đơn khởi kiện đến Tòa
Có 3 cách để người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa gồm:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Vấn đề án phí khi nộp đơn khởi kiện.
Án phí khi nộp đơn khởi kiện dân sự được tính theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau:
STT | Tên án phí dân sự | Mức thu |
1 – Sơ thẩm | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | ||
Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng | |
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp | |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng | |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng | |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng | |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng | |
2 – Phúc thẩm | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
Mời bạn xem thêm bài viết
- Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
- Số điện thoại đường dây nóng bạo hành gia đình
- Phải đổi hộ chiếu trước khi hết hạn bao lâu?
- Làm lại hộ chiếu mất bao nhiêu tiền?
- Thủ tục xin cấp lại giấy chứng tử năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu đơn đòi nợ gửi công an mới năm 2022″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khởi kiện là việc cá nhân, tổ chức, cơ quan có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp gửi đơn đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
– Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp nêu tại Điều 35 Bộ luật tố tụng Dân sự ; trừ trường hợp những tranh chấp mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài.
– Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp dân sự nêu tại Điều 35 Bộ luật tố tụng Dân sự mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài; hoặc những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện mà Tòa án cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.
Mục kính gửi: Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án:
Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào và địa chỉ của Tòa án đó.