Căn cước công dân là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp căn cước công dân? Quy định chụp ảnh căn cước công dân mới nhất năm 2022 như thế nào? Hãy cùng Luật Sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Quy định chụp ảnh căn cước công dân
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014, căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Quy định về chụp ảnh căn cước công dân
Theo Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP và mục II.1.b Thông tư 04/1999/TT-BCA quy định về ảnh chứng minh nhân dân như sau:
“Ảnh do cơ quan công an chụp hoặc thu qua camera để in trên CMND và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự.”
Trong quá trình cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, ảnh chụp chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính. Trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.
Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó. Nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Theo đó, ảnh căn cước công dân có thể:
Trang điểm nhẹ trước khi chụp
Quy định của pháp luật không cấm trang điểm trước khi chụp ảnh thẻ. Tuy nhiên, chỉ nên trang điểm nhẹ nhàng, vừa đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, vừa tránh được tình huống ảnh chụp trên thẻ và ngoài đời không giống nhau.
Kiểu tóc chụp ảnh căn cước
Pháp luật quy định ảnh thẻ phải “rõ mặt, rõ hai tai” nên về cơ bản bạn phải vén tóc ra hai bên (trừ các bạn nam, nữ đã cắt tóc ngắn để lộ rõ 2 tai). Vì vậy hãy thử 1 kiểu tóc phù hợp với kiểu vén tóc ra sau tai từ ở nhà trước khi đến cơ quan chụp ảnh nhé.
Không được đeo kính khi chụp ảnh
Không được đeo kính khi chụp ảnh thẻ nên với những bạn bị cận thị, để có ảnh thẻ đẹp, có thần, có thể đeo kính áp tròng thay cho kính cận bình thường.
Đối với trang phục
Trang phục cần nghiêm túc, lịch sự, nên bạn có thể mặc sơ mi. Ngoài ra, khi chụp hình thẻ căn cước công dân để bức hình tươi tắn, bạn có thể cười mỉm một chút. Đồng thời ngồi thẳng lưng, ưỡn ngực, tạo tư thế thật thoải mái.
Những đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân
Theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Ngoài ra, những ai đã có Chứng minh nhân dân (9 số và 12 số), thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chíp khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn.
Quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân
Khoản 4 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Theo đó, khi cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân sẽ:
- Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng;
- Thu nhận vân tay;
- Chụp ảnh chân dung;
- In phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
Cơ quan cấp căn cước công dân
Theo Khoản 1 Điều 11 và Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện; cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
Như vậy, công dân cần cấp Căn cước công dân đến Cơ quan công an nơi thường trú; tạm trú để yêu cầu. Hiện nay cơ quan công an trên cả nước đã thực hiện cấp mới căn cước công dân cho người dân.
Có thể bạn quan tâm
- Dùng CMND, CCCD sai mục đích bị xử phạt như thế nào?
- Không đổi CMND sang CCCD có bị phạt không? Mức phạt bao nhiêu?
- Mất CMND/CCCD có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về chủ đề “Quy định chụp ảnh căn cước công dân mới nhất năm 2022“.
Nếu có thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan đến giấy tờ hành chính, thủ tục làm CCCD, tra cứu quy hoạch xây dựng,…. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.