Trong thực tiễn hiện nay, nhu cầu hợp tác giữa những bên để đóng góp công sức đầu tư xây dựng nhà ở càng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Nhu cầu việc soạn thảo một bản hợp đồng đầy đủ các nội dung cùng với đó đảm bảo tính pháp lí cũng ngày càng lớn. Bản chất của hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở, sẽ có một số nội dung quan trọng trong mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở và cách thức làm sao để có thể soạn thảo một bản hợp đồng sao cho đầy đủ từ khía cạnh kinh tế đến khía cạnh pháp lý. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014
- Nghị định 30/2021/NĐ-CP
- Thông tư 07/2021/TT-BXD
Khái niệm hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác đầu tư dự án về bản chất là sự thỏa thuận, liên kết giữa các bên khi cùng tham gia đầu tư vào một dự án. Hợp đồng theo quy định pháp luật hiện hành không bắt buộc hình thức văn bản hay văn nói. Tuy nhiên nội dung hợp đồng luôn cần phải rõ ràng quyền, nghĩa vụ của các bên liên kết.
Hợp đồng mang tính song vụ khi phân định các bên tham gia phải cùng nhau hướng tới mục tiêu cuối cùng. Đồng thời hợp đồng chỉ rõ việc đóng góp công sức, tài sản cũng như lợi nhuận thu được của mỗi bên trong quá trình hợp tác.
Hình thức thực hiện hợp đồng hợp tác xây dựng công trình
Hợp đồng hợp tác xây dựng công trình có thể được ký kết dưới những hình thức sau:
(1) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
(2) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc giữa các các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư
Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng có thể thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở:
Nhìn chung khi soạn thảo, rà soát hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở phải đảm bảo được những nội dung cơ bản và chủ yếu sau:
– Mục đích và thời hạn hợp tác đầu tư để tiến hành xây dựng nhà ở;
– Họ tên và nơi cư trú của cá nhân; tên và trụ sở của pháp nhân bao gồm, bên góp vốn và bên nhận góp vốn;
– Tài sản đóng góp vào doanh nghiệp (nếu có);
– Đóng góp bằng sức lao động (nếu có);
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp tác;
– Quyền và nghĩa vụ của ngời đại diện (nếu có);
– Điều kiện để chấp dứt hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở;
– Phương thức giải quyết tranh chấp khi phát sinh giữa các bên;
– Và các điều khoản khác không trái với quy định của pháp luật.
Các tên gọi khác của hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở
Trên thực tế có rất nhiều biến thể cũng như nhiều tên gọi khác nhau của Hợp đồng góp vốn có bản chất là hợp đồng mua bán nhà, có thể kể đến như:
– Hợp đồng góp vốn để nhận căn hộ hình thành trong tương lai;
– Hợp đồng góp vốn xây dựng;
– Hợp đồng hợp tác đầu tư;
– Thỏa thuận góp vốn;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở
Cách viết mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở
Một mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở mới đảm bảo phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích, thời hạn hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- Tài sản đóng góp, nếu có;
- Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở của thành viên, nếu có;
- Điều kiện chấm dứt hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở
Quy định về việc ký hợp đồng hợp tác đầu tư cho phát triển nhà ở
Việc ký hợp đồng huy động vốn cho phát triển nhà ở thương mại phải tuân thủ các quy định sau đây:
– Trường hợp ký hợp đồng huy động vốn thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải đáp ứng các hình thức, điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở và phải thông qua hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. chủ đầu tư chỉ được ký kết các hợp đồng này sau khi có đủ điều kiện sau đây:
- Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã thực hiện xong giải phóng mặt bằng theo tiến độ thực hiện dự án được phê duyệt;
- Đã có biên bản bàn giao mốc giới của dự án;
- Đã có thông báo đủ điều kiện được huy động vốn của Sở Xây dựng nơi có dự án.
Lưu ý: Chủ đầu tư phải có văn bản kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huy động vốn gửi Sở Xây dựng đề nghị có văn bản thông báo đủ điều kiện được huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được huy động vốn gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được huy động vốn thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
– Trường hợp ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mà thu tiền trả trước của người mua, thuê, thuê mua nhà ở thì phải tuân thủ các điều kiện và hình thức mua, thuê, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Chủ đầu tư phải có văn bản gửi Sở Xây dựng nơi có nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ điều kiện được bán, cho thuê mua;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp sau khi Sở Xây dựng có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhưng chủ đầu tư không bán, cho thuê mua mà thực hiện thế chấp nhà ở này thì việc bán, cho thuê mua nhà ở này sau khi thế chấp chỉ được thực hiện khi có đủ điều kiện và có văn bản thông báo của Sở Xây dựng.
– Trường hợp vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính hoặc phát hành trái phiếu để huy động số vốn còn thiếu phục vụ cho việc xây dựng nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện theo thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn hoặc theo quy định về phát hành trái phiếu.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mẫu đơn xin khởi công xây dựng nhà ở năm 2023
- Mẫu văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở
- Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở chi tiết năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có liên quan, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Hiện tại pháp luật không có quy định hợp đồng buộc phải công chứng. Thay vào đó, giá trị hợp đồng được soạn thảo vẫn được công nhận. Vì thế bạn không cần phải lo lắng, bận tâm về tranh chấp sau này.
Chúng tôi vừa giải đáp một số câu hỏi liên quan đến chủ đề hợp đồng hợp tác đầu tư dự án. Hy vọng, bạn sẽ cập nhật được cho mình thông tin luật cần thiết trả lời các vướng mắc của bản thân khi hợp tác đầu tư dự án. Chúng tôi tin rằng hiểu rõ về pháp luật hợp đồng sẽ giúp bạn chủ động trong công việc cũng như tránh được nhiều rắc rối, rủi ro khi đầu tư hợp tác kinh doanh.