Xin chào Luật sư X. Tôi mới được nhận vào làm tại một công ty tư vấn thiết kế, công ty có yêu cầu tôi chuẩn bị hồ sơ để công ty đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho tôi. Tôi có thắc mắc về hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới gồm những gì? Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì và khi đó công ty sẽ đóng những loại bảo hiểm nào cho tôi? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Quyết định 595/QĐ-BHXH.
Pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội“.
Đối tượng nào tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Hiện nay, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới gồm những gì?
Căn cứ Điều 23 Quyết định số 595/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định thành phần hồ sơ tham gia BHXH, BHYT như sau:
1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với Người lao động:
Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.
b) Đối với Đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp):
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT);
Bảng kê khai thông tin (Mẫu D01-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Theo đó, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ như nêu trên để công ty đăng ký tham gia BHXH cho bạn
Người sử dụng lao động cần đóng những loại bảo hiểm nào cho người lao động?
Tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động được quy định như sau:
– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
– Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Theo khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 2 Điều 92 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, mức đóng bảo hiểm xã hội người sử dụng lao động đóng cho người lao động là:
– 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
– 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013 và Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 về mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp:
– Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
– Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
– Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
Bên cạnh đó, tại Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi bổ sung 2014 và khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 về mức đóng, tránh nhiệm đóng BHYT:
– Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6.
– Đối với đối tượng quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định) hoặc 4,5% tiền lương tháng ghi trong HĐLĐ (đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động); trong đó, Công an đơn vị, địa phương đóng 3%, người lao động đóng 1,5%.
Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 thì người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN trong 12 tháng (thời gian từ 1/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
Như vậy, trong trường hợp này, mức đóng bảo hiểm tính trên lương tháng đóng bảo hiểm và các loại bảo hiểm người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động cụ thể như sau:
– Hưu trí: 14%
– Ốm đau, thai sản: 3%
– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0%
– BHTN: 1%
– BHYT: 3%
Tổng cộng, người sử dụng lao động trong trường hợp này phải đóng 21% và người lao động đóng 10,5% tiền bảo hiểm tính trên mức lương đóng bảo hiểm hằng tháng.
Mời bạn xem thêm:
- Luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp thôi việc mới năm 2022
- Thời gian tối đa bảo lưu bảo hiểm xã hội năm 2022?
- Nghỉ việc bao lâu thì lấy được tiền bảo hiểm xã hội một lần?
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về Quy định “Hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới năm 2022 gồm những gì?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan đến dịch vụ Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai nhanh chóng, uy tín của chúng tôi… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan bảo hiểm Quận/ huyện nơi công ty đặt trụ sở.
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Theo khoản 1 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 quy định như sau:
“Điều 29. Cấp sổ BHXH
1. Cấp mới: Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
…”
Theo đó, trong khoảng thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ phía công ty cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp sổ BHXH.