Xin chào Luật sư X. Tôi muốn từ chối tài sản chung của vợ chồng. Cính vì vậy, tôi rất cần Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng mới nhất. Tôi rất mong được câu trả lời sớm nhất từ phía luật sư giúp tôi về vấn đề này. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết tư vấn về vấn đề của bạn. Mời bạn cùng đón đọc.
Nội dung tư vấn
Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng là gì?
Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng là văn bản được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng. Nội dung của văn bản thể hiện việc một bên vợ/chồng từ chối, không nhận tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của mình trong khối tài sản chung vợ chồng.
Văn bản này được ký kết giữa hai bên vợ chồng trên cơ sở tự nguyện. Đơn khước từ tài sản chung vợ chồng được thể hiện dưới dạng văn bản. Đối với những loại tài sản cần phải công chứng chứng thực thì đơn từ chối những tài sản đó cũng phải được công chứng chứng thực mới có giá trị pháp lý trên thực tế.
Mẫu văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng
Dưới đây là Mẫu văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng do Luật sư X chúng tôi biên tập được. Mời bạn xem trước và tải xuống:
Làm giấy từ chối tài sản ở đâu?
– UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015).
Đồng thời, khoản 5 Điều này quy định, việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực chữ ký không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
– Vănphòng công chứng, phòng công chứng có thẩm quyền và trách nhiệm trong việc công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản chung vợ chồng.
Thủ tục công chứng từ chối tài sản
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người yêu cầu sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Trường hợp thừa kế theo di chúc thì xuất trình bản sao di chúc;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật thì xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người yêu cầu và người để lại di sản;
- Phiếu yêu cầu công chứng: có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng từ chối nhận di sản, danh mục giấy tờ có liên quan,…;
- Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của người yêu cầu;
Các giấy tờ khác có liên quan như giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Trường hợp không hợp lệ thì hồ sơ có thể được yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ bị từ chối thụ lý thì được nêu rõ lý do.
Bước 3: Hướng dẫn các quy định có liên quan
Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời, làm rõ các vấn đề còn vướng mắc nếu có.
Trường hợp Công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay có các dấu hiệu không đáp ứng điều kiện công chứng thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định,… Nếu không tuân thủ thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận di sản
Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận di sản có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không và nếu chưa phù hợp thì yêu cầu điều chỉnh.
Bước 5: Ký và xuất trình bản chính giấy tờ
Ở bước này, người yêu cầu sẽ đọc lại dự thảo. Nếu đồng ý thì tiến hành ký xác nhận. Đồng thời xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên.
Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản. Đồng thời chuyển bộ phận thu phí công chứng.
Cuối cùng, hồ sơ về công chứng văn bản từ chối nhận di sản sẽ được hoàn thành và trả kết quả cho người yêu cầu.
Chi phí thực hiện thủ tục công chứng từ chối tài sản
Căn cứ quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, chi phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể phát sinh bao gồm:
- Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản: 20 nghìn đồng/trường hợp;
- Thù lao công chứng (nếu có): là khoản tiền phải trả khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng;
- Chi phí khác phát sinh (nếu có).
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng mới nhất. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến các dịch vụ khác như giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh, …. hoặc tờ khai trích lục hộ tịch của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật hôn nhân và gia đình, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Các lưu ý khi lập văn bản từ chối nhận tài sản chung:
– Ghi rõ thông tin của người từ chối nhận tài sản;
– Xác nhận lại tài sản đó có phải tài sản chung của người có quyền từ chối nhận với những đồng sở hữu khác. Có thể đưa ra căn cứ chứng minh như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho,…
– Xác định những người đồng sở hữu khối tài sản chung;
– Nếu là từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng thì cần chứng minh quan hệ hôn nhân của hai người.
– Cần đưa văn bản từ chối nhận tài sản chung, văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng đi công chứng hoặc chứng thực.
Theo khoản 1 điều 38 và Điều 42 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng không được quyền thỏa thuận về tài sản chung khi:
– Sự thỏa thuận đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình. Gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên. Hoặc con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
– Thỏa thuận từ chối tài sản đó nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ. Các nghĩa vụ này có thể là việc nuôi dưỡng, cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại. Nghĩa vụ thanh toán do Tòa án tuyên như trả nợ, nộp thuế, nghĩa vụ tài chính với Nhà nước…