CCCD/CMND là những loại giấy tờ tùy thân quan trọng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết việc sử dụng CCCD?CMND không đúng sẽ bị xử phạt với các mức phạt khác nhau. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các vấn đề xoay quanh CCCD/CMND. Bài viết dưới đây, Luật sư X chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Tổng hợp mức phạt về CCCD/CMND.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Tổng hợp mức phạt về CCCD/CMND
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 14/2021/NĐ-CP. Dưới đây là tổng hợp mức phạt về CCCD/CMND mà người dân cần biết do Luật sư X biên tập được:
Không đổi CCCD khi hết hạn có thể bị phạt đến 500.000 đồng
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
– Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Sử dụng CMND/CCCD của người khác bị phạt đến 2.000.000 đồng
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;
– Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
– Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp CCCD bị phạt đến 4.000.000 đồng
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Thế chấp, cầm cố CMND/CCCD bị phạt tới 6.000.000 đồng
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Làm giả Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
– Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân; hoặc thẻ Căn cước công dân;
– Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
– Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân/Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân; để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.
Ngoài hình thức phạt cảnh cáo, phạt tiền nêu trên; các hành vi vi phạm liên quan đến cấp, quản lý, sử dụng CCCD/CMND còn bị xử phạt bổ sung; và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cách tra cứu căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
- Các trường hợp miễn lệ phí khi làm Căn cước công dân gắn chíp.
- Có bắt buộc phải làm căn cước công dân gắn chip không?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Tổng hợp mức phạt về CCCD/CMND. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA. Người dân có thể đến: Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện nơi bạn đăng ký thường trú để làm thủ tục cấp Căn cước công dân, cụ thể là Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an cấp huyện.
Thời hạn giải quyết thủ tục làm CCCD gắn chip là không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân.