Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Về chúng tôi
  • Đội ngũ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Về chúng tôi
  • Đội ngũ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Hình Sự

Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?

Ngọc Anh by Ngọc Anh
Tháng Năm 10, 2023
in Luật Hình Sự
0

Có thể bạn quan tâm

Tống tiền bao nhiêu thì bị khởi tố theo quy định 2023

Đánh người vô cớ phạt bao nhiêu tiền theo quy định?

Buôn lậu điện thoại bị phạt như thế nào theo quy định pháp luật

Sơ đồ bài viết

  1. Cố ý gây thương tích là gì?
  2. Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?
  3. Phạt hành chính với hành vi cố ý gây thương tích
  4. Câu hỏi thường gặp

Xin chào Luật sư X. Gần đây tôi có xích mích với ông T là hàng xóm gần nhà tôi do ông T bật loa rất to vào buổi tối gây ảnh hưởng đến cuộc sống của gia đình tôi. Sau vài lần lời qua tiếng lại, ông T đã dùng gậy và đánh vợ tôi gây thương tính 25%. Tôi rất bức xúc và muốn kiện ông T về hành vi này. Luật sư cho tôi hỏi tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm? và gia đình tôi cần làm gì trong trường hợp này? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi đến Luật sư X. Vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?” dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Cố ý gây thương tích là gì?

Cố ý gây thương tích là hành vi cố ý xâm phạm thân thể, gây tổn hại cho sức khỏe người khác dưới dạng thương tích cụ thể. Hành vi cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ sức khỏe của người khác.

Lỗi cố ý trong hành vi này có thể là cố ý trực tiếp (người thực hiện mong muốn hậu quả là gây thương tích cho người khác) hoặc cố ý gián tiếp (người thực hiện không mong muốn nhưng chấp nhận hậu quả sẽ gây thương tích cho người khác).

Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?

Tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định như sau:

“1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
b) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
đ) Có tổ chức;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
g) Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
h) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
i) Có tính chất côn đồ;
k) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.”

Đây là mức phạt hình sự thấp nhất với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại tới sức khỏe của người khác. Theo đó, người phạm tội có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Phạt tù từ 02 năm đến 06 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;

– Phạm tội 02 lần trở lên;- Tái phạm nguy hiểm;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:- Gây thương tích (trừ trường hợp làm biến dạn vùng mặt) hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Phạt tù từ 07 năm đến 14 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:- Làm chết người;

– Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Nặng nhất, người phạm tội có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân khi phạm tội thuộc một trong hai trường hợp:

– Làm chết 02 người trở lên;- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Như vậy, tùy vào tính chất, mức độ nguy hiểm mà người phạm tội cố ý gây thương tích có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, phạt tù đến 20 năm, tù chung thân.

Ngoài ra, người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm (theo khoản 6 Điều 134).

Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?
Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm?

Phạt hành chính với hành vi cố ý gây thương tích

Người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích dưới mức chịu trách nhiệm hình sự như trên (tỉ lệ thương tích dưới 11% và không thuộc một trong các trường hợp đặc biệt) có thể bị phạt hành chính theo điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Trong đó, mức phạt được quy định đối với hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

Tóm lại: Mức phạt với Tội cố ý gây thương tích theo quy định của Bộ luật Hình sự là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, phạt tù đến 20 năm, tù chung thân. Nếu hành vi cố ý gây thương tích cho người khác dưới mức chịu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt hành chính đến 03 triệu đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản bị phạt như thế
  • Xử phạt hành chính chống người thi hành công vụ như thế nào?
  • Năm 2023 xử lý tội chống người thi hành công vụ gây thương tích thế nào?

Khuyến nghị

Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư bào chữa người bị tố gây thương tích đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ:

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất thổ cư. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Tội cố ý gây thương tích bị xử phạt hành chính như thế nào?

– Người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích dưới mức chịu trách nhiệm hình sự như trên (tỉ lệ thương tích dưới 11% và không thuộc một trong các trường hợp đặc biệt) có thể bị phạt hành chính theo điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
– Trong đó, mức phạt được quy định đối với hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
– Tóm lại: Mức phạt với Tội cố ý gây thương tích theo quy định của Bộ luật Hình sự là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, phạt tù đến 20 năm, tù chung thân. Nếu hành vi cố ý gây thương tích cho người khác dưới mức chịu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt hành chính đến 03 triệu đồng.

Cố ý gây thương tích cho người khác trên 60% bị xử lý như thế nào?

Phạt tù từ 07 năm đến 14 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
– Làm chết người;- Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Thế nào là cố ý gây thương tích?

Cố ý gây thương tích là hành vi cố ý xâm phạm thân thể, gây tổn hại cho sức khỏe người khác dưới dạng thương tích cụ thể. Hành vi cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ sức khỏe của người khác

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cố ý gây thương tích là gì?Phạt hành chính với hành vi cố ý gây thương tíchTội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm theo quy định?

Mới nhất

Tống tiền bao nhiêu thì bị khởi tố theo quy định 2023

Tống tiền bao nhiêu thì bị khởi tố theo quy định 2023

by Trà Ly
Tháng Chín 26, 2023
0

Tống tiền là hành vi vi phạm pháp luật, do đó người thực hiện hành vi tống tiền có thể...

Đánh người vô cớ phạt bao nhiêu tiền theo quy định?

Đánh người vô cớ phạt bao nhiêu tiền theo quy định?

by Ngọc Gấm
Tháng Chín 21, 2023
0

Chào Luật sư, khi di chuyển trên đường về nhà vào ban đêm khi đi ngang qua khu vực quận...

Buôn lậu điện thoại bị phạt như thế nào theo quy định pháp luật

Buôn lậu điện thoại bị phạt như thế nào theo quy định pháp luật

by Ngọc Gấm
Tháng Chín 21, 2023
0

Chào Luật sư, hiện nay Iphone 15 đã ra mắt nên có rất nhiều trường hợp buôn lậu điện thoại...

Mẫu đơn yêu cầu tra cứu tiền án chuẩn pháp lý

Mẫu đơn yêu cầu tra cứu tiền án chuẩn pháp lý

by Bảo Nhi
Tháng Chín 19, 2023
0

Tiền án tiền sự được mọi người hiểu là người có tội bị kết án do cơ quan chính quyền...

Next Post
Các nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân tại Việt Nam

Các nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân tại Việt Nam

Mức phạt khi truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy mới năm 2023

Mức phạt khi truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy mới năm 2023

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Về chúng tôi
  • Đội ngũ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x