Nguồn nước là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Chúng ta sử dụng nước trong hầu hết các hoạt động trong cuộc sống. Nước không chỉ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt mà còn phục vụ cho nhu cầu sống của con người. Với tình trạng môi trường ô nhiễm như hiện nay thì việc quy định những tiêu chuẩn đối với nguồn nước là vô cùng cần thiết. Nắm bắt được tính chất quan trọng của nguồn nước, Bộ Y Tế đã thông qua bảng tiếu chuẩn nước sinh hoạt. Để có thể giúp bạn đọc hiểu hơn về tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế Luật sư X xin gửi đến quý bạn đọc bài viết “Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn này được ban hành nhằm mục đích giới hạn các thông số để xác định chất lượng của nước. Nước dùng trong sinh hoạt, đáp ứng được những thông số nào thì sẽ đạt chuẩn nước sạch. Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, và thực hiện các hoạt động bán buôn, bán lẻ nước sạch (những đơn vị cấp nước sạch) và các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động về thanh tra, kiểm tra hay giám sát chất lượng nước sạch cũng phải áp dụng quy chuẩn này để xác định chất lượng của nước.
Tuy nhiên quy chuẩn này lại không được áp dụng đối với các loại nước:
– Nước uống trực tiếp tại vòi
– Nước đóng bình
– Nước đóng chai
– Nước sản xuất ra từ các bình lọc nước
– Nước ở trong các hệ thống nước lọc
– Và các loại nước không được dùng cho mục đích sinh hoạt.
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế
Nước sạch trong sinh hoạt được hiểu là loại nước đã qua xử lý, tác động để đảm bảo chất lượng của nước theo các thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Điều 4 (Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép) theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT để nhằm phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh của con người.
Các thông số này được thể hiện theo bảng dưới đây:
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3 | Arsenic (As) | mg/L | 0.01 |
4 | Clo dư tự do | mg/L | Trong khoảng 0.2 – 1.0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | – | Trong khoảng 6.0 – 8.5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) | CFU/100mL | <1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh (Ps.Aeruginosa) | CFU/100mL | <1 |
Thông số vô cơ | |||
11 | Amoni (NH3 và NH4 + tính theo N) | mg/L | 0.3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0.02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0.7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0.3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0.003 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0.01 |
17 | Chỉ số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (CL-) | mg/L | 250 (hoặc 3000) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0.05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1.5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0.1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0.07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0.05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0.3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0.01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0.05 |
34 | Thủy Ngân (Hydragyrum) (Hg) | mg/L | 0.001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN-) | mg/L | 0.05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37 | 1,1,1 – Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38 | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39 | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclora | µg/L | 2 |
41 | Diclorometan | µg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | µg/L | 0.3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen | µg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48 | Styren | µg/L | 20 |
49 | Toluen | µg/L | 700 |
50 | Xylen | µg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54 | Acrylamide | µg/L | 0.5 |
55 | Epiclohydrin | µg/L | 0.4 |
56 | Hexacloro butadien | µg/L | 0.6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58 | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59 | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60 | 2,4 – D | µg/L | 30 |
61 | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63 | Aldicarb | µg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine | µg/L | 100 |
65 | Carbofuran | µg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67 | Clodane | µg/L | 0.2 |
68 | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69 | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71 | Dichloprop | µg/L | 100 |
72 | Fenoprop | µg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74 | Isoproturon | µg/L | 9 |
75 | MCPA | µg/L | 2 |
76 | Mecoprop | µg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78 | Molinate | µg/L | 6 |
79 | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80 | Permethrin | µg/L | 20 |
81 | Propanil | µg/L | 20 |
82 | Simazine | µg/L | 2 |
83 | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84 | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85 | Bromat | µg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87 | Bromoform | µg/L | 100 |
88 | Chloroform | µg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90 | Dibromocholoromethane | µg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrile | µg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94 | Monochloramine | µg/L | 3.0 |
95 | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | Bq/L | 0.1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ b | Bq/L | 1.0 |
Theo bảng trên thì:
– Tất cả các đơn vị cấp nước (các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước) trước khi thực hiện việc cấp nước phải tiển hành thử nghiệm và đảm bảo các thông số chất lượng nước sạch ở nhóm A. Đối với nhóm A phải thử nghiệm định kỳ không ít hơn 1 tháng 1 lần.
– Đối với các thông số chất lượng nước sạch nằm ở nhóm B thì khi thử nghiệm các thông số này phải thực hiện theo một quy chuẩn của từng địa (quy chuẩn này sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Các địa phương sẽ phải căn cứ vào các thông số đặc thù và điều kiện cụ thể của mỗi địa phương để có thể đưa ra quy chuẩn cụ thể cho địa phương của mình. Đối với nhóm B cần phải thực nghiệm định kỳ không ít hơn 6 tháng 1 lần.
– Những trường hợp phải thử nghiệm toàn bộ thông số ở cả nhóm A và B gồm:
+ Trước khi đơn vị cấp nước vận hành lần đầu tiên
+ Sau khi đơn vị cấp nước có các hoạt động liên sửa chữa hay nâng các các máy móc thiết bị trong hệ thống máy móc sản xuất nước
+ Khi xảy ra những sự cố về môi trường gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt sạch
+ Khi nhận thấy có sự rủi ro trong quá trình sản xuất
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi nhận thấy có rủi ro
+ Định kỳ 3 năm 1 lần
Mời bạn xem thêm
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo thế nào?
- Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá nước sạch sinh hoạt
- Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất hiện nay như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế“ hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về muốn thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
– Những trường hợp phải thử nghiệm toàn bộ thông số ở cả nhóm A và B gồm:
+ Trước khi đơn vị cấp nước vận hành lần đầu tiên
+ Sau khi đơn vị cấp nước có các hoạt động liên sửa chữa hay nâng các các máy móc thiết bị trong hệ thống máy móc sản xuất nước
+ Khi xảy ra những sự cố về môi trường gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt sạch
+ Khi nhận thấy có sự rủi ro trong quá trình sản xuất
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi nhận thấy có rủi ro
+ Định kỳ 3 năm 1 lần
Nước sạch trong sinh hoạt được hiểu là loại nước đã qua xử lý, tác động để đảm bảo chất lượng của nước theo các thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Điều 4 (Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép) theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT để nhằm phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh của con người.
Quy chuẩn này lại không được áp dụng đối với các loại nước:
– Nước uống trực tiếp tại vòi
– Nước đóng bình
– Nước đóng chai
– Nước sản xuất ra từ các bình lọc nước
– Nước ở trong các hệ thống nước lọc
Và các loại nước không được dùng cho mục đích sinh hoạt.