Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Tiền mai táng phí cho người cao tuổi là bao nhiêu?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 1 16, 2023
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Tiền mai táng phí là gì?
  3. Đối tượng nào được hỗ trợ tiền mai táng phí?
  4. Người cao tuổi có được hỗ trợ tiền mai táng phí không?
  5. Mức hỗ trợ tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022 là bao nhiêu?
  6. Thủ tục hưởng tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022
  7. Các mức trợ cấp khác dành cho người cao tuổi năm 2022
  8. Thông tin liên hệ
  9. Câu hỏi thường gặp

Tiền mai táng phí là khoản trợ cấp Nhà nước hỗ trợ cho người thân của người đã mất trong một số trường hợp nhất định. Vậy theo quy định, Đối tượng nào được hỗ trợ tiền mai táng phí? Tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022 là bao nhiêu? Thủ tục hưởng tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2023 như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Tiền mai táng phí là gì?

Trong thực tế không phải lúc nào cuộc sống và lao động cũng đều thuận lợi mà có những rủi ro không ai lường trước được. Trợ cấp mai táng là một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định. Theo đó, trong quy định của pháp luật, người đang đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.

Trợ cấp mai táng là một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định. Theo đó, trong quy định của pháp luật, người đang đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.

Tiền mai táng phí tiếng Anh là “funeral fee”.

Đối tượng nào được hỗ trợ tiền mai táng phí?

Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Theo quy định của pháp luật nếu bạn có tham gia bảo hiểm xã hội thì khi mất bạn có thể được hưởng trợ cấp mai táng (chế độ mai táng nằm trong phần chế độ hưởng tử tuất). Theo như chúng tôi đã phân tích bảo hiểm xã hội có 02 loại là bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc. Cho nên mỗi loại có những quy định về các đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí khác nhau.

Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc

Theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí được quy định như sau:

  • Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

Lưu ý: Trường hợp người quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí nhưng họ bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp.

Số tiền trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được hưởng chết.

Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định tại Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí được quy định như sau:

  • Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
  • Người đang hưởng lương hưu.

Lưu ý: Trường hợp người quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí nhưng họ bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp.

Số tiền trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được hưởng chết.

Tiền mai táng phí cho người cao tuổi
Tiền mai táng phí cho người cao tuổi

Người cao tuổi có được hỗ trợ tiền mai táng phí không?

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây thì được hỗ trợ tiền mai táng phí:

+ Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

+ Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

+ Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Ngoài ra, người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Do đó, trường hợp người cao tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội thì khi mất người thân sẽ được hỗ trợ chi phí mang tháng.

Mức hỗ trợ tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022 là bao nhiêu?

Theo quy định, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

Lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng, theo đó thì mức trợ cấp mai táng bằng:

10 x 1.490.000 đồng = 14.900.000 đồng.

Ngoài ra thì đối với những người cao tuổi khi mất được hỗ trợ chi phí mai táng, Nhà nước không chỉ hỗ trợ, trợ cấp người cao tuổi khi còn sống, mà đến khi mất, người cao tuổi cũng được hỗ trợ chi phí mai táng. Đối với người đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng bảo hiểm xã hội hay trợ cấp hàng tháng khác sẽ nhận chi phí mai táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn.

Như vậy, tiền mai táng phí cho người cao tuổi từ ngày 01/07/2021, căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP là 360.000 đồng/tháng. Thế nên, chi phí mai táng được hỗ trợ ít nhất là 7.2 triệu đồng.

Thủ tục hưởng tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền mai táng phí cho người cao tuổi

  • Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
  • Bản sao giấy chứng tử;
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Thủ tục hưởng tiền mai táng phí cho người cao tuổi

  • Gia đình bạn nộp hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Trường hợp nếu bà ngoại bạn thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng sau khi qua đời và hồ sơ gia đình bạn đã làm đầy đủ mà vẫn chưa được UBND xã giải quyết thì bạn có thể làm đơn kiến nghị gửi lên UBND xã yêu cầu giải quyết  trường hợp của gia đình bạn theo đúng quy trình thủ tục và thời gian theo luật định. Nếu UBND xã từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Các mức trợ cấp khác dành cho người cao tuổi năm 2022

Căn cứ tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. Mức tăng chuẩn trợ cấp xã hội từ 270.000 đồng/tháng hiện nay lên 360.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số.

Các đối tượng người cao tuổi thuộc đối tượng bảo trợ xã hội sẽ được trợ cấp xã hội hàng tháng và mức hưởng cụ thể theo từng nhóm điều kiện sau:

– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; từ 60 – 80 tuổi được hệ số 1,5, tương đương 540.000.đồng/tháng.

– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; đủ 80 tuổi trở lên được hưởng hệ số 2,0, tương đương 720.000 đồng/tháng.

– Người cao tuổi từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; không thuộc các trường hợp 02 trường hợp nêu trên sống ở xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hưởng hệ số 1,0 tương đương 360.000 đồng/tháng..;

– Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên; không thuộc các trường hợp nêu trên; không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng được hưởng hệ số 1,0, tương đương 360.000 đồng/tháng.

– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng; không có điều kiện sống ở cộng đồng; đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng được hưởng hệ số 3,0, tương đương 1.080.000 đồng/tháng.

Như vậy, từ ngày 01/7/2021, người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng sẽ được hưởng trợ cấp xã hội là 360.000 đồng/tháng (tăng 90.000 đồng/tháng so với quy định cũ tại điểm l khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP).

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Tiền mai táng phí cho người cao tuổi”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thủ tục đăng ký logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, giải thể công ty, giấy phép sàn thương mại điện tử, thành lập công ty nhanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại:  0833.102.102

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian nhận tiền mai táng phí cho người cao tuổi là bao lâu?

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người cao tuổi. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người từ đủ 80 tuổi trở lên có được ưu tiên khám, chữa bệnh không?

Theo quy định, người từ đủ 80 tuổi trở lên được ưu tiên khám trước người bệnh khác trừ bệnh nhân cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, người khuyết tật nặng; được bố trí giường nằm phù hợp khi điều trị nội trú. Đặc biệt, Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân khám, chữa bệnh miễn phí cho người cao tuổi.

Hồ sơ nhận tiền mai táng phí cho người cao tuổi bao gồm những giấy tờ gì?

Người thân trong gia đình cần chuẩn bị một số hồ sơ như sau để được hỗ trợ chi phí mai táng:
+ Bản sao giấy chứng tử.
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ.
+ Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác

4.2/5 - (4 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Đối tượng nào được hỗ trợ tiền mai táng phí?Hướng dẫn Thủ tục hưởng tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022?Pháp luật quy định Người cao tuổi có được hỗ trợ tiền mai táng phí không?Theo quy định Mức hỗ trợ tiền mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022 là bao nhiêu?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Thủ tục nhận tiền mai táng phí

Thủ tục nhận tiền mai táng phí như thế nào?

Hỗ trợ tiền mai táng phí cho người khuyết tật

Hỗ trợ tiền mai táng phí cho người khuyết tật là bao nhiêu?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x