Với tình hình dịch bệnh COVID-19 đang dần giảm xuống, nhu cầu xuất cảnh đi du học, du lịch, công tác ở nước ngoài hay người nước ngoài mắc kẹt tại Việt Nam muốn trở về quê hương ngày càng tăng cao. Vậy, thủ tục xuất cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào? Chúng tôi sẽ giải đáp cho các bạn qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
Xuất cảnh là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019: “Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.“
Đồng thời, theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014: “Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.“
Điều kiện được xuất cảnh ra nước ngoài
- Đối với công dân Việt Nam:
Căn cứ vào Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019:
“1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.“
- Đối với người nước ngoài:
Căn cứ vào Điêu 27 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (Sửa đổi bổ sung năm 2019):
“1. Người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
b) Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;
c) Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.”.
Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh
- Đối với công dân Việt Nam:
Công dân Việt Nam sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019:
1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
- Đối với người nước ngoài:
Người nước ngoài sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014:
1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh.
2. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp
3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
Thủ tục xuất cảnh đi nước ngoài theo pháp luật hiện hành
Để đến được quốc gia khác thì điều bạn cần làm trước tiên là xuất cảnh tại Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam, khi thực hiện xuất cảnh, thủ tục không có gì khó khăn. Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra các giấy tờ cần thiết để xuất cảnh của bạn và xem xem bạn có thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh hay không.
Theo quy định tại Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019 thì giấy tờ xuất cảnh bao gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao;
- Hộ chiếu công vụ;
- Hộ chiếu phổ thông;
- Giấy thông hành.
Trong sổ hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
Thông tin trên giấy tờ xuất cảnh bao gồm đầy đủ các thông tin của cá nhân của công dân bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh:
Theo quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019
Đối với loại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau: Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn
Sau khi đã đủ điều kiện xuất cảnh rồi, bạn sẽ được cán bộ hải quan đóng dấu xuất cảnh vào hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn cho người nước ngoài
- Một người bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào?
- Làm giả giấy tờ xuất nhập cảnh bị xử lý như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Thủ tục xuất cảnh đi nước ngoài năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; giải thể công ty; tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ; Đăng ký hộ kinh doanh;… của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp cho công dân VN sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp cho công dân VN để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa VN với nước có chung đường biên giới. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn
Hưởng án treo không được xuất cảnh ra nước ngoài theo quy định tại Điều 21 Nghị định 94/2015/NĐ-CP và tại Điều 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP
Vừa mới chấp hành xong bản án hình sự, chưa được xóa án tích không thuộc các trường hợp bị cấm xuất cảnh. nếu không thuộc một các trường hợp theo Điều 21 Nghị định 136/2007/ NĐ-CP, thì bạn hoàn toàn có thể xuất cảnh ra nước ngoài