Hiện nay nhiều thắc mắc rằng khi trẻ đi du lịch Nhật Bản có cần có hộ chiếu hay không? Pháp luật hiện nay quy định có thể lựa chọn đăng ký hộ hiếu riêng cho trẻ hoặc đăng ký cấp chung với hộ chiếu của cha mẹ. Pháp luật nước ta quy định, tất cả trẻ dưới 9 tuổi sẽ được phép cấp hộ chiếu chung cùng với hộ chiếu phổ thông của cha mẹ. Vậy chi tiết thủ tục xin visa Nhật cho trẻ em du lịch cùng gia đình như thế nào? Cần đến cơ quan nào và lệ phí phải nộp là bao nhiêu để đăng xin visa Nhật cho trẻ đi du lịch? Bạn đọc hãy tham khảo nội dung bài viết sau của Luật sư X để nắm được quy định pháp luật này.
Căn cứ pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019
Visa là gì?
Căn cứ theo Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
Các trường hợp được miễn thị thực
Tại Khoản 11 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Do đó khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam thì phải xin thị thực. Tuy nhiên, có một số trường hợp sẽ được miễn thị thực, chi tiết quy định này như sau:
Căn cứ Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Theo quy định về việc đơn phương miễn thị thực tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, cụ thể:
+ Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
+ Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.
+ Căn cứ quy định Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Trẻ em có cần xin visa sang Nhật không?
Trước hết, cần xem xét trẻ em đang ở trong độ tuổi nào. Nếu từ 16 tuổi trở lên thì quý khách cần phải xin visa đi Nhật cho trẻ em. Ngược lại, những trẻ em dưới 16 tuổi theo luật định sẽ không cần phải xin visa đi Nhật.
Thủ tục xin visa Nhật cho trẻ em du lịch cùng gia đình như thế nào?
Để có thể xin visa đi Nhật cho trẻ em, quý bậc phụ huynh cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau cho bộ hồ sơ:
- Hộ chiếu: bản gốc còn hiệu lực trên 6 tháng và có ít nhất 2 trang trắng
- Hai tấm ảnh 4.5cm x 4.5cm, được chụp trên nền trắng
- Bản sao giấy khai sinh
- Bản sao y công chứng sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn của quý bậc phụ huynh
- Đơn xin cấp thị thực theo mẫu
- Nếu trẻ đã đi học thì phải cung cấp thẻ học sinh/ giấy xác nhận của nhà trường (bản gốc)
- Giấy tờ chứng minh phụ huynh có đủ tài chính cho cả gia đình sang Nhật
- Và lịch trình chuyến đi tại Nhật
Một số lưu ý quan trọng khi xin visa đi Nhật cho trẻ em:
- Nếu trẻ dưới 18 tuổi không đi cùng phụ huynh, bắt buộc phải có giấy đồng ý và ủy quyền của ba mẹ đối với người bảo hộ. Đặc biệt, chữ ký của ba mẹ phải được chính quyền địa phương xác nhận
- Vé máy bay, đặt phòng khách sạn: Đối với trẻ em thì chỉ cần giấy xác nhận đặt, mà không cần phải thanh toán trước
Hướng dẫn làm sơ đồ nhóm khi xin visa Nhật Bản cho trẻ em
Đối với trường hợp gia đình đi cùng con trẻ từ 3 người trở lên, ngoài việc xin visa đi Nhật cho trẻ em quý khách còn bắt buộc phải làm sơ đồ nhóm. Mục đích là giúp cho nhân viên xác nhận thị thực hiểu rõ mối quan hệ, cũng như quy trình làm việc với giấy tờ đơn giản, nhanh chóng hơn.
- Trước hết, lấy tờ khai xin visa Nhật Bản làm chuẩn, quý khách hãy đánh số theo thứ tự từ cao đến thấp nhất các cấp bậc của thành viên trong gia đình ở góc phải trên cùng của tờ khai. Ví dụ:
- Bố: đánh số (1)
- Mẹ: đánh số (2)
- Con gái: đánh số (3)
- Con trai: đánh số (4)
- Việc đánh số này như là đánh dấu ký hiệu lên mỗi một thành viên vậy. Vì vậy các giấy tờ khác liên quan đến thành viên nào thì sẽ đánh số tương ứng. Ví dụ:
- Giấy chứng minh của bố: đánh số (1) ở góc phải
- Giấy chứng minh của mẹ: đánh số (2) ở góc phải
- Giấy khai sinh của con gái: đánh số (3)
- Lưu ý đối với giấy đăng ký kết hôn có 2 cột thông tin của bố và mẹ: cột có tên chồng bên trái thì đánh số (1), cột có tên mẹ bên phải thì đánh số (2)
Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản cho trẻ em
Sau khi đã hoàn thành các thủ tục trên, quý khách có thể mang bộ hồ sơ xin visa đi Nhật cho trẻ em đến nộp tại một trong hai địa điểm sau:
- Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội:
- Địa chỉ: số 27, Liễu Giai, Quận Ba Đình
- SĐT: 0243 846 3000
- Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam:
- Địa chỉ: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3
- SĐT: 1900 068 880
Lệ phí khi xin visa Nhật Bản cho trẻ em
Lệ phí cho mỗi lần xin visa đi Nhật cho trẻ em là 630.000 VNĐ đối với loại visa nhập cảnh 1 lần, 1.250.000 VNĐ đối với loại visa nhập cảnh nhiều lần.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin visa Nhật cho trẻ em du lịch cùng gia đình như thế nào?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về phí sang tên sổ đỏ. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu giấy xác nhận thu nhập để quyết toán thuế tncn mới nhất năm 2022
- Mẫu tờ trình đề nghị bổ sung ủy viên ban chấp hành mới nhất
- Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu
Câu hỏi thường gặp:
Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam với thị thực du lịch (DL) có thể gia hạn được. Mỗi lần gia hạn tối đa được một tháng (Trừ tường hợp chuyển đổi sang loại visa khác).
Thời hạn thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Theo quy định, giấy miễn thị thực Việt Nam chỉ cấp cho những người nước ngoài có người thân trực hệ tại Việt Nam bảo lãnh. Cụ thể gồm những trường hợp sau:
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều).
– Hộ chiếu của người xin giấy miễn thị thực phải còn giá trị tối thiểu 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
– Nếu người Việt định cư ở nước ngoài nhưng không có hộ chiếu thì buộc phải có những giấy tờ thường trú do cơ quan thẩm quyền nước sở tại cấp còn giá trị tối thiểu 6 tháng.
– Người chưa từng vi phạm pháp luật Việt Nam.