Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật, bất kỳ thay đổi nào về cư trú phải được đăng ký, mỗi người chỉ được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú của cá nhân đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn thủ tục xin tạm trú tạm vắng Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc
Căn cứ pháp lý
Thủ tục xin tạm trú tạm vắng.
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, điều kiện để đăng ký tạm trú sẽ như sau:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Thủ tục đăng ký tạm trú trước 01/7/2021
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú trước 01/7/2021 gồm:
– Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở).
Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú:
Theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú
– Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận Sổ tạm trú.
Lưu ý: Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
– Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
ĐƠN XIN ĐĂNG KÍ TẠM TRÚ/TẠM VẮNG
Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn……
Tôi tên là: ……
Ngày sinh:……
Số CMND: …… Cấp tại:…. Ngày:…
Địa chỉ thường trú:…..
Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an xã/ phường/ thị trấn cho tôi được đăng kí tạm trú tại …..
từ ngày…….. tháng …… năm …… đến ngày……. tháng……. năm…..
Lý do:…….
Trong thời gian ở địa phương tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an ninh trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an xã/ phường/ thị trấn
……. ,ngày…… tháng …… năm…….
Người làm đơn
Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng online.
Bạn có thể thực hiện đăng ký tạm trú tạm vắng online tại nhà theo dõi những bước sau:
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
Tại đây, bạn chọn Tạm trú để tiến hành thực hiện thủ tục.
Hệ thống yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia để tiếp tục. Nếu chưa có tài khoản, bạn chọn Đăng ký phía dưới để tạo tài khoản (Bạn nên chọn đăng ký bằng thuê bao di động vì cách đăng ký đơn giản nhất).
(Người dân cũng có thể truy cập từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đăng nhập và chọn Nộp trực tuyến để chuyển sang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú).
Bước 2: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trúLưu ý: Các thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải nhập
– Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này, mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);
– Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn.
Sau đó, chọn trường hợp của bạn như: Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến; Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến; Hộ từ ngoài tỉnh đến…
– Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;
– Mục Người khai báo là người thay đổi: Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi. Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: … đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.– Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số Định danh cá nhân (CCCD)/CMND; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại: Khai báo thông tin của người đăng ký tạm trú.
– Họ tên chủ hộ; Quan hệ với chủ hộ; Số ĐDCN (CCCD) /CMND chủ hộ: Tên, thông tin người đứng tên chủ hộ trên đăng ký tạm trú; mối quan hệ người đăng ký với chủ hộ;
– Nội dung đề nghị: Hệ thống sẽ nhảy tự động từ lựa chọn ở mục Thủ tục và Trường hợp phía trên. Tuy nhiên, mục này, người yêu cầu có thể thay đổi được.- Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Người đề nghị điền địa chỉ đăng ký tạm trú. Thông tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã được nhập tự động dựa vào thông tin đã khai báo phía trên.
– Mục Hồ sơ đính kèm: Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp.
Nếu cần tải lên giấy tờ khác chọn mục Thêm mới. Chẳng hạn, nếu đăng ký theo danh sách cần tải lên văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.- Thông tin nhận kết quả giải quyết: Chọn 01 trong 03 hình thức: Trực tiếp, qua email, qua Cổng thông tin (Chọn mục này như nào ảnh hưởng đến việc tra cứu kết quả; Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại).
Cuối cùng, tích chọn Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ có trách nhiệm giải quyết trong 03 ngày làm việc. Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Chồng chết vợ có được hưởng lương hưu của chồng
- Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh rút gọn nghị định 63
- Cách tính lương hưu từ năm 2021
- Cơ quan tư pháp gồm những cơ quan nào
- Quy định nâng lương trước thời hạn mới nhất
- Áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục xin tạm trú tạm vắng″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo sổ xác nhận tình trạng hôn nhân; tìm hiểu luật xin phép bay flycam; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo luật cư trú 2020 số 68/2020/Qh14 quy định như sau:
Nơi tạm trú: là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật cư trú năm 2020 thì tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Như vậy, tạm trú tạm vắng được hiểu là việc tạm thời rời đi và đến ở tạm một nơi khác không phải là nơi ở đã được đăng ký trước đó của một cá nhân.