Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Lao Động

Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc năm 2022

Trần Hà by Trần Hà
Tháng 7 7, 2022
in Luật Lao Động
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Sơ đồ bài viết

  1. Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc
  2. Trường hợp nào nghỉ việc không được hưởng trợ cấp thôi việc?
  3. Mức hưởng trợ cấp thôi việc là bao nhiêu?
  4. Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc
  5. Thông tin liên hệ Luật Sư X
  6. Câu hỏi thường gặp

“Xin chào luật sư. Tôi vừa xin nghỉ việc tại công ty, tôi muốn công ty thanh toán trợ cấp thôi việc thì cần thực hiện những thủ tục gì? Để hưởng trợ cấp thôi việc tôi có cần đáp ứng những điều kiện gì không? Theo pháp luật hiện nay, thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc được quy định như thế nào? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động năm 2019;
  • Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn

Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc

Người lao động muốn hưởng trợ cấp thôi việc sau khi nghỉ việc phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019. Cụ thể như sau:

  • Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
  • Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

  • Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
  • Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
  • Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
  • Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
  • Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc năm 2022
Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc năm 2022

Trường hợp nào nghỉ việc không được hưởng trợ cấp thôi việc?

Trường hợp dù có đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc nêu trên nhưng không được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp đó là 02 trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

Một là, người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu. Theo quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động được hưởng lương hưu thường phải có đủ 02 điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và độ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Hai là, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động do tự ý bỏ việc từ 05 ngày liên tục mà không có lý do chính đáng. Lý do nghỉ việc chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, người lao động hoặc thân nhân người đó bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và trường hợp khác theo nội quy lao động (căn cứ điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP). Nếu không có các lý do này mà tự ý bỏ việc từ 05 ngày liên tục trở lên, người lao động bị công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc.

Mức hưởng trợ cấp thôi việc là bao nhiêu?

Mức trợ cấp thôi việc được tính theo công thức quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động năm 2019. Cụ thể:

Tiền trợ cấp thôi việc = 1/2 x Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc x Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc

Để xác định thời gian làm việc tính hưởng trợ cấp thôi việc thì căn cứ vào công thức tính sau:

Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc = Tổng thời gian người lao động đã làm việc – Thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã được chỉ trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm

Trong đó:

  • Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế bao gồm:
  • Thời gian trực tiếp làm việc;
  • Thời gian thử việc;
  • Thời gian được người sử dụng cử đi học;
  • Thời gian nghỉ chế độ ốm đau, thai sản;
  • Thời gian nghỉ điều trị, phục hồi chức năng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được trả lương;
  • Thời gian nghỉ để thực hiện nghĩa vụ công mà được trả lương;
  • Thời gian ngừng việc không do lỗi của phía người lao động;
  • Thời gian nghỉ hằng tuần;
  • Thời gian nghỉ việc hưởng nguyên lương;
  • Thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại điện người lao động;
  • Thời gian bị tạm đình chỉ công việc.
  • Thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm:
  • Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp;
  • Thời gian thuộc diện không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng được người sử dụng chi trả cùng tiền lương một khoản tiền bằng với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Có tháng lẻ ít hoặc bằng 06 tháng: Tính 1/2 năm;
  • Trên 06 tháng: Tính 01 năm.

Để xác định tiền lương tính hưởng trợ cấp tính hưởng trợ cấp thôi việc thì căn cứ vào công thức tính sau:

Trường hợp thông thường:

Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc = Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi thôi việc.

Trường hợp làm việc theo nhiều hợp đồng lao động kế tiếp nhau:

Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc = Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng trước khi chấm dứt hợp đồng cuối cùng.

Trường hợp hợp đồng lao động cuối cùng bị vô hiệu do tiền lương:

Tiền lương tính trợ cấp thôi việc do thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng hoặc mức lương ghi trong thỏa ước lao động tập thể.

Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc

Theo quy định pháp luật hiện nay , không có yêu cầu gì về thủ tục đối với việc chi trả loại trợ cấp thôi việc. Việc chi trả trợ cấp thất nghiệp là trách nhiệm của người sử dụng lao động. Người lao động chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu ở trên thì sẽ được trả loại trợ cấp này (Điều 46 Bộ luật Lao động 2019).

Do vậy, doanh nghiệp có thể tự chọn cách thức để trả khoản tiền này cho người lao động mà không cần người lao động phải thực hiện thủ tục gì. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo về thời hạn thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019. Trường hợp doanh nghiệp có hành vi không trả hoặc không trả đủ trợ cấp thôi việc cho người lao động sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, mức phạt căn cứ cứ vào số lượng người lao động bị vi phạm.

Có thể bạn quan tâm

  • Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc
  • Trợ cấp thôi việc là gì và quy định pháp luật về trợ cấp thôi việc
  • Cách tính trợ cấp thôi việc theo quy định pháp luật hiện hành?

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mã số thuế cá nhân; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Trợ cấp thôi việc là gì?

Trợ cấp thôi việc là tổng thời gian làm việc thực tế, trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm.

Nghỉ việc bao lâu thì được nhận trợ cấp thôi việc?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019. Với trường hợp thông thường, người lao động chỉ mất tối đa 14 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thì sẽ nhận được trợ cấp thôi việc. Trong một số trường hợp đặc biệt, người lao động có thể phải chờ đến 30 ngày để nhận trợ cấp thôi việc.

Không trả trợ cấp thôi việc, công ty có bị phạt không?

Nếu có hành vi không trả hoặc không trả đủ trợ cấp thôi việc cho người lao động sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, mức phạt căn cứ cứ vào số lượng người lao động bị vi phạm:
– Từ 01 – 02 triệu đồng: Nếu có 01 – 10 người lao động bị vi phạm;
– Từ 02 – 05 triệu đồng: Nếu có từ 11 – 50 người lao động bị vi phạm;
– Từ 05 – 10 triệu đồng: Nếu có từ 51 – 100 người lao động bị vi phạm;
– Từ 10 – 15 triệu đồng: Nếu có từ 101 – 300 người lao động bị vi phạm;
– Từ 15 – 20 triệu đồng: Nếu có từ 301 người lao động.
Đồng thời, người sử dụng còn buộc phải trả đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động và tính thêm khoản tiền lãi của số tiền chưa trả theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm bị xử phạt.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Nhận trợ cấp thôi việc cần thực hiện thủ tục gì không?Thủ tục nhận trợ cấp thôi việc mới nhấtThủ tục thanh toán trợ cấp thôi việc năm 2022

Mới nhất

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

by Hương Giang
Tháng 8 12, 2024
0

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc mối quan hệ lao động giữa người lao động và...

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Hợp đồng xác định thời hạn là một loại hợp đồng lao động mà trong đó hai bên (người sử...

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Việc giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng là việc người lao động tự ý đưa ra quyết định...

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

by Hương Giang
Tháng 6 10, 2024
0

Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật...

Next Post
Có nên mua đất quy hoạch khu công nghiệp không?

Có nên mua đất quy hoạch khu công nghiệp không?

Luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp thôi việc mới năm 2022

Luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp thôi việc mới năm 2022

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x