Xin chào Luật sư. Công ty tôi đang hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp; là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 vừa qua; công ty tôi gặp khó khăn về vấn đề tài chính; nên quyết định Hội đồng thành viên của công ty là sẽ tạm ngưng hoạt động trong một thời gian. Vậy tôi cần phải chuẩn bị những gì để đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp? Thủ tục tạm ngưng công ty TNHH có đơn giản hay không? Mong quý Luật sư giải đáp câu hỏi của tôi.
Luật sư X hân hạnh được giải đáp thắc mắc trên của quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Thủ tục tạm ngưng công ty TNHH
Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn gồm 2 loại hình doanh nghiệp:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (viết tắt: TNHH MTV)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (viết tắt: TNHH)
Tạm ngưng công ty là việc doanh nghiệp tạm thời không hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo đó, thủ tục tạm ngừng công ty TNHH là thứ tự và cách thực hiện việc tạm dừng kinh doanh của công ty TNHH theo quy định của pháp luật.
Tùy vào loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Thủ tục thực hiện tạm ngưng công ty sẽ có một chút khác nhau, nhưng nhìn chung thứ tự thực hiện các bước sẽ giống nhau, cụ thể:
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH
Bước 1: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ
Thành phần hồ sơ tạm ngừng công ty TNHH một thành viên, bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp lựa chọn một trong hai hình thức dưới đây để nộp hồ sơ:
- Thứ nhất: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố; nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Thứ hai: Doanh nghiệp nộp hồ sơ online qua địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thuộc Sở Kế hoạch- Đầu tư.
Lưu ý: Công ty phải tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động chậm nhất là 03 ngày làm việc; trước ngày tạm ngừng kinh doanh (Căn cứ Khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020).
Bước 3: Trả kết quả hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả. Doanh nghiệp sẽ mang theo giấy biên nhận mà Phòng đăng ký kinh doanh đã đưa trước đó đến để nhận kết quả. Hoặc doanh nghiệp có thể ủy quyền cho bưu điện tỉnh, thành phố để nhận kết quả thay cho mình.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp phải sửa đổi; bổ sung hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu của Phòng đăng ký kinh doanh. Và cho đến khi hồ sơ hợp lệ thì sẽ được trả kết quả.
Thủ tục tạm ngưng công ty TNHH 2 thành viên
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ tạm ngừng công ty, gồm những thành phần sau:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cũng như công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên cũng lựa chọn nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng: dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 03 ngày, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo kết quả hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: doanh nghiệp tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên Phòng đăng ký kinh doanh (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc sửa đổi, bổ sung theo như thông báo sửa đổi (nếu nộp hồ sơ qua mạng).
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: doanh nghiệp nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc lên lấy trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Dịch vụ tạm ngừng công ty của Luật sư X
Tạm ngừng đúng thời điểm rất quan trọng. Chọn đúng thời điểm tạm ngừng giúp ích nhiều trong các nghĩa vụ như: báo cáo thuế, báo cáo quý,… Không phải ai cũng dễ dàng thực hiện thủ tục này. Trong quá trình thực hiiện rất dễ gặp phải những vướng mắc như:
- Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện
- Vướng mắc khi soạn thảo và nộp hồ sơ
- Khi hồ sơ gặp trục trặc cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Đội ngũ Luật sư X với chuyên môn cao, làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm. Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho quý khách dịch vụ công ty tạm ngừng kinh doanh nhanh gọn và hiệu quả. Không chỉ hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan. Mà còn giúp khách hàng chuẩn bị tất cả tài liệu, giấy tờ cho hồ sơ tạm ngừng. Không những thế, các khâu nộp hồ sơ hay nhận kết quả cũng được thực hiện trong dịch vụ này.
Video Luật sư X giải đáp về tạm ngừng kinh doanh
Mời bạn xem thêm bài viết
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Thủ tục tạm ngưng công ty TNHH theo quy định pháp luật 2022“. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ gồm có:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
Quyết định tạm ngừng kinh doanh (Tải mẫu tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp)
Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
Căn cứ Khoản 2, Điều 206, Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
– Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
– Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
– Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).