Xin chào Luật sư X. Tôi là người nước ngoài có mong muốn định cư tại Việt Nam. Vậy tôi có được sở hữu nhà ở hay chung cư không. Thủ tục sang tên nhà chung cư cho người nước ngoài thế nào? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Trân trọng cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết Thủ tục sang tên nhà chung cư cho người nước ngoài thế nào?. Mời bạn cùng đón đọc.
Nội dung tư vấn
Người nước ngoài là gì?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Quốc tịch năm 2008 quy định như sau:
Người nước ngoài cư trúởViệt Nam là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam.
Người nước ngoài có được sở hữu nhà ở tại Việt Nam không?
Căn cứ theo Điều 159 và Điều 160 Luật Nhà ở 2014 quy định:
Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
– Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:
- Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
- Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở,trừ khu vực bảo đảm quốc phòng,an ninh theo quy định của Chính phủ.
Như vậy người nước ngoài chỉ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chứ không phải giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các hình thức sau:
- Đầu tư xây dựng nhàởtheo dự án tại Việt Nam
- Mua Hoặc thuê hoặc được tặng cho được thừa kế
Thủ tục sang tên nhà chung cư cho người nước ngoài thế nào?
Bước1: Công chứng hợp đồng mua bán
Bên mua và bên bán phải công chứng hợp đồng mua bán, nếu cá nhân nước ngoài không thông thạo tiếng Việt thì họ cần phải có người phiên dịch. Người phiên dịch sẽ do bên yêu cầu công chứng mời, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.
Hai bên mua bán căn hộ chung cư cần ra phòng công chứng để ký hợp đồng theo mẫu soạn sẵn của Phòng công chứng. Để công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, bên mua và bên bán tự chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
– Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán:
Đối với bên bán:
- Giấy chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);
Đối với bên mua (cá nhân nước ngoài):
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
- Thẻ tạm trú
- Ngoài ra trong trường hợp có uỷ quyền thì văn bản uỷ quyền phải được công chứng và người được uỷ quyền cũng phải mang bản chính Giấy CMND/ hộ chiếu.
Lưu ý: tất cả các giấy tờ tùy thân của bên mua phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng bản dịch.
– Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có).
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp;
Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Khi làm thủ tục sang tên sổ hồng chung cư, hai bên mua bán phải kê khai nghĩa vụ tài chính với Nhà nước gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân: Người bán;
- Lệ phí trước bạ: Người mua;
- Phí thẩm định hồ sơ: Người mua;
- Hoặc cả 02 bên có thể thỏa thuận việc nộp phí.
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên
Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gồm:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng mua bán đã được công chứng.
Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình nộp tiền (thuế, lệ phí) theo thông báo
Bước 5: Giải quyết yêu cầu
Thời gian giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Bước 6: Trả kết quả
Điều kiện để người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 160 Luật Nhà ở năm 2014 quy định như sau:
1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
2. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Thủ tục sang tên nhà chung cư cho người nước ngoài thế nào?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến phát hành hóa đơn điện tử; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối tượng người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
– Cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam.
– Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Hồ sơ sang tên nhà chung cư cho người nước ngoài bao gồm:
– Tờ khai thuế phi nông nghiệp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ
– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
– Hai bản Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã công chứng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
– 02 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng
– 02 bản sao công chứng CMND của bên bán, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên bán
– 02 bản sao thẻ tạm trú, hộ chiếu, giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của bên mua
Trình tự thực hiện công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với người nước ngoài:
– Các bên mang đầy đủ Giấy tờ nêu trên đến Phòng/ Văn phòng công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch của các bên.
– Công chứng viên sẽ kiểm tra Giấy tờ (nếu hợp lệ) sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên (hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo).
– Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng mà công chứng viên soạn.
– Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng.
– Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng.